Đề thi học sinh giỏi Lịch sử Lớp 9 - Đề số 3 (Có đáp án)

Câu1: (3,5 điểm) Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 2: (5,5 điểm) Trình bày sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX. Những nhân tố nào dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản?

Câu 3: (5,5 điểm) Trình bày những biến đổi của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng nhất? Tại sao?

docx 4 trang Quốc Hùng 15/08/2023 600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Lịch sử Lớp 9 - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_sinh_gioi_lich_su_lop_9_de_so_3_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi Lịch sử Lớp 9 - Đề số 3 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 3 Câu1: (3,5 điểm) Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 2: (5,5 điểm) Trình bày sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX. Những nhân tố nào dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản? Câu 3: (5,5 điểm) Trình bày những biến đổi của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng nhất? Tại sao? Câu 4: (5,5 điểm) Trình bày mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của các nước ASEAN? Việt Nam tham gia vào tổ chức ASEAN năm nào? Theo em Việt Nam tham gia vào tổ chức ASEAN có những thuận lợi và khó khăn gì? Đáp án Câu 1: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX? Sau khi hoàn thành việc khôi phục nền kinh tế, Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội với việc thực hiện các kế hoạch dài hạn, như kế hoạch 5 năm lần thứ năm (1951-1955), kế hoạch 5 năm lần thứ sáu (1956 -1960) và kế hoạch 7 năm (1959 - 1965) đã đạt được những thành tựu chủ yếu: (0,5đ) Về kinh tế: Trong hai thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Xô Viết tăng trưởng mạnh mẽ. Sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm tăng 9,6%. Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai sau Mĩ, chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới. (1,0đ) Về khoa học – kĩ thuật: trên đà phát triển mạnh mẽ với thành công: (1,0đ) • Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ. • Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất và cũng là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ. Về đối ngoại: (1,0đ) • Nhà nước Xô viết chủ trương duy trì hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước. • Tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập tự do của các dân tộc bị áp bức. Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc của hoà bình và cách mạng thế giới.
  2. Câu 2: Trình bày sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản trong những năm 60-70 của thế kỉ XX. Những nhân tố nào dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản? * Sự phát triển thần kì: (3 đ) • Bước sang những năm 60 của thế kỉ XX, khi Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, nền kinh tế Nhật Bản có cơ hội mới để đạt được sự tăng trưởng "thần kì", vượt qua Tây Âu, vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản. (0,5đ) • Về tổng sản phẩm quốc dân, năm 1950 Nhật Bản chỉ mới đạt 20 tỉ USD, nhưng đến năm 1968 đã đạt tới 183 tỉ USD (0,5đ) • Năm 1990, thu nhập bình quân theo đầu người đạt 23796 USD, vượt qua Mĩ và đứng thứ hai trên thế giới. (0,5đ) • Về công nghiệp, trong những năm 1950-1960, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm là 15%, những năm 1961-1970 là 13,5% (0,5đ) • Về nông nghiệp, trong những năm 1967-1969, nhờ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại, đã cung cấp được hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước (0,5đ) • Kết quả là từ những năm 70 của thế kỉ XX, cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới (0,5đ) * Những nhân tố dẫn đến sự phát triển: (3 đ) • Khách quan: sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới. (0,5đ) • Những thành tựu tiến bộ của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (0,5đ) • Chủ quan: Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật- Sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc. (0,5đ) Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản. (0,5đ) Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng. (0,5đ) Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm. (0,5đ) Câu 3: Trình bày những biến đổi của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng nhất? Tại sao? Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước thực dân phương Tây. (0,5đ) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền và tiến hành cuộc đấu tranh chống các cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của các nước đế quốc. Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á lần lượt giành độc lập. (1,0đ) Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á đi vào con đường phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và đến cuối những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế nhiều nước Đông Nam Á đã có sự chuyển
  3. mạnh mẽ và đạt được sự tăng trưởng cao như Sin-ga-po trở thành con rồng Châu Á, Ma-lai-xi-a, Thái Lan. (1,0đ) Từ năm 1967, một số nước Đông Nam Á như In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Thái Lan đã lập ra tổ chức ASEAN để cùng nhau hợp tác phát triển, hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. (1,0đ) Tuy nhiên phải đến đầu những năm 90, khi thế giới bước vào thời kì "sau chiến tranh lạnh" và vấn đề Campuchia được giải quyết, một chương mới đã mở ra trong khu vực Đông Nam Á. Đó là tình hình chính trị khu vực được cải thiện với xu hướng nổi bật là sự tham gia của tất cả các nước trong một tổ chức thống nhất và chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển. (1,0đ) Trong các biến đổi trên, thì việc giành độc lập của các nước Đông Nam Á là quan trọng nhất. Bởi vì đây là nền tảng để phát triển kinh tế, văn hóa, chính trị- xã hội và tiến hành hợp tác phát triển. (1,0đ) Câu 4: Trình bày mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của các nước ASEAN? Việt Nam tham gia vào tổ chức ASEAN năm nào? Theo em Việt Nam tham gia vào tổ chức ASEAN có những thuận lợi và khó khăn gì? a. Mục tiêu, nguyên tắc (2đ) • Mục tiêu là sự phát triển kinh tế và văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác chung của các thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. (1,0đ) • Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các thành viên là cùng tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, hợp tác phát triển có kết quả. (1,0đ) b. Việt Nam tham gia tổ chức ASEAN vào tháng 7-1995.(0,5đ) c. Thuận lợi và khó khăn (3đ) Thuận lợi: • Việt Nam tham gia vào tổ chức ASEAN có những thuận lợi cùng hợp tác và phát triển (0,5đ) • Tăng cường hợp tác và tham gia liên minh kinh tế khu vực (0,5đ) • Việt Nam tiếp thu được những tiến bộ khoa học kĩ thuật của các nước bạn và khai thác nguồn vốn đầu tư để phát triển kinh tế (0,5đ) Khó khăn
  4. • Sự cạnh tranh quết liệt của thị trường nếu Việt Nam không có cơ chế, chính sách tốt sẽ mất thị trường ngay trên sân nhà. (0,5đ) • Việc sử dụng hiệu quả các nguồn vốn vay bên ngoài (0,5đ) • Vấn đề gìn giữ, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc và sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại cần được lưu ý (0,5đ)