Đề thi học kỳ I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu (Có đáp án)
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Ở Mĩ hai đảng thay nhau cầm quyền đó là:
A. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng sản.
B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Dân chủ tự do và Đàng cộng hòa.
D. Đảng Dân chủ và Đảng Bảo thủ.
2. Khối NA TO còn gọi là:
A. Khối quân sự Nam Đại Tây Dương.
B. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối quân sự Đông Đại Tây Dương.
D. Khối quân sự Tây Đại Tây Dương.
3. “Chiến lược toàn cầu ” của Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở :
A. Triều Tiên. B. Việt Nam.
C. Cu Ba. D. Lào.
4. Mục đích “viện trợ” của Mĩ là để:
A. Lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ.
B. Xác lập một trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ chi phối.
C. Chống phá các nước xà hội chủ nghĩa.
D. Lập các khối quân sự.
5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là:
A. Mĩ. B. Nhật.
C. Liên xô. D. Đức.
6. “Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật ” được kí kết vào ngày:
A. 8-9 – 1951 B. 9-8- 1951.
C. 18-9 – 1951. D. 19-8- 1951.
7. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật ” được gia hạn vào các năm:
A. 1960 và 1970. B. 1960 và 1972.
C. I960 và 1974. D. I960 và 1975.
8. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới vào những năm:
A. 50 của thế kỉ XX.
B. 60 của thế kỉ XX.
C. 70 của thế kỉ XX.
1. Ở Mĩ hai đảng thay nhau cầm quyền đó là:
A. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng sản.
B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Dân chủ tự do và Đàng cộng hòa.
D. Đảng Dân chủ và Đảng Bảo thủ.
2. Khối NA TO còn gọi là:
A. Khối quân sự Nam Đại Tây Dương.
B. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối quân sự Đông Đại Tây Dương.
D. Khối quân sự Tây Đại Tây Dương.
3. “Chiến lược toàn cầu ” của Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở :
A. Triều Tiên. B. Việt Nam.
C. Cu Ba. D. Lào.
4. Mục đích “viện trợ” của Mĩ là để:
A. Lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ.
B. Xác lập một trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ chi phối.
C. Chống phá các nước xà hội chủ nghĩa.
D. Lập các khối quân sự.
5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là:
A. Mĩ. B. Nhật.
C. Liên xô. D. Đức.
6. “Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật ” được kí kết vào ngày:
A. 8-9 – 1951 B. 9-8- 1951.
C. 18-9 – 1951. D. 19-8- 1951.
7. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật ” được gia hạn vào các năm:
A. 1960 và 1970. B. 1960 và 1972.
C. I960 và 1974. D. I960 và 1975.
8. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới vào những năm:
A. 50 của thế kỉ XX.
B. 60 của thế kỉ XX.
C. 70 của thế kỉ XX.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2021_2022_truong_t.pdf
Nội dung text: Đề thi học kỳ I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu (Có đáp án)
- ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU Môn LỊCH SỬ 9 Thời gian: 45 phút 1. Đề số 1 Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Ở Mĩ hai đảng thay nhau cầm quyền đó là: A. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng sản. B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa. C. Đảng Dân chủ tự do và Đàng cộng hòa. D. Đảng Dân chủ và Đảng Bảo thủ. 2. Khối NA TO còn gọi là: A. Khối quân sự Nam Đại Tây Dương. B. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương. C. Khối quân sự Đông Đại Tây Dương. D. Khối quân sự Tây Đại Tây Dương. 3. “Chiến lược toàn cầu ” của Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở : A. Triều Tiên. B. Việt Nam. C. Cu Ba. D. Lào. 4. Mục đích “viện trợ” của Mĩ là để: A. Lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ. B. Xác lập một trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ chi phối. C. Chống phá các nước xà hội chủ nghĩa. D. Lập các khối quân sự. 5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là: A. Mĩ. B. Nhật. C. Liên xô. D. Đức. 6. “Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật ” được kí kết vào ngày: A. 8-9 – 1951 B. 9-8- 1951. C. 18-9 – 1951. D. 19-8- 1951. 7. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật ” được gia hạn vào các năm: A. 1960 và 1970. B. 1960 và 1972. C. I960 và 1974. D. I960 và 1975. 8. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới vào những năm: A. 50 của thế kỉ XX. B. 60 của thế kỉ XX. C. 70 của thế kỉ XX. Trang | 1
- D. 80 của thế kỉ XX. 9. Đảng Dân chủ tự do (LDP) ở Nhật mất quyền lập chính phủ từ năm: A. 1990 B.1991 C. 1992 D. 1993 1.0. Trong thời kì “Chiến tranh lạnh ” Nhật chỉ giành bao nhiêu % tôngr thu nhập quốc dân cho những chi phí quân sự? A. 1.1 %. B 1 % C. 1. 15%. D. 1.17%. 11. Nhật Bản vươn lên trở thành một siêu cường chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế vào: A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX. B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX. C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Đầu những năm 90 của thể kỉ XX. 1.2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trong các nước tư bản có đặc điểm nào là biểu hiện tích cực nhất? A. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước. B. Sự “nhất thể hóa quốc tế” trong nền kinh tế. C. Sự khai thác những thành tựu khoa học kĩ thuật để đẩy mạnh phát triển kinh tế. D. Sự gây ảnh hưởng của các nước lớn đối với các nước đang phát triển. 1.3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đặc biệt từ năm 1950 trở đi, một xu hướng mới phát triển ở các nước Tây Âu là: A. Liên kết kinh tế giữa các nước trong khu vực. B. Liên kết kinh tế giữa các nước TBCN. C. Liên kết kinh tế giữa các nước châu Âu. D. Liên kết kinh tế giữa các nước có nền công nghiệp phát triển. 14. Hội nghị cấp cao giữa các Nước (EC) họp tại Ma-xtrich, tháng 12 – 1991 quyết định Cộng đồng châu Âu (EC) đổi thành: A. Liên minh châu Âu (EU). B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). C. Cộng đồng than thép châu Âu. D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. 15. Đồng tiền chung châu Âu với tên gọi là đồng ơrô (EURO) được phát hành vào: A. Ngày 1 – 1 – 1999. B. Ngày 1 – 2 – 1999. C. Ngày 1 – 3 – 1999. D. Ngày 1 – 4-1999. Trang | 2
- 1.6. Tháng 12 – 1991, các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrich (Hà Lan), đánh dấu một : A. Bước ngoặt trong quan hệ giữa các nước châu Âu. B. Sự chuyển biến tích cực trong quan hệ quốc tế. C. Mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu. D. Sự sáp nhập cùa ba cộng đồng châu Âu thành Cộng đồng châu Ầu (EU). 1.7. Đến năm 1999, số nước thành viên của EU là : A. 13 nước. B. 14 nước. C. 15 nước. D. 16 nước. 1.8. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh ” vào: A. Năm 1988. B. Năm 1989. C. Năm 1990. D. Năm 1991. 1.9. Sau “Chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới diễn ra theo xu thế chung: A. Căng thẳng. B. Chạy đua vũ trang. C. Cạnh tranh khốc liệt về kinh tế. D. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển. 2.0. Quan hệ quốc tế chuyển từ đổi đầu sang đối thoại vào những năm: A. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX. B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. D. Từ nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX. 21. Sau khi thế “hai cực I-an-ta” bị phá vỡ, Mĩ có chủ trương: A. Thiết lập một trật tự thế giới mới đa cực. B. Biến Liên Xô thành đồng minh đắc lực của mình. C. Liên kết chặt chẽ với các nước phương Tây, Nhật Bản. D. Thiết lập “thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị. 2.2. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại dẫn đến một hiện tượng: A. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao. B. Sự bùng nổ thông tin. C. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế. D. Chảy máu chất xám. 23. Thành tựu kĩ thuật quan trọng nhất của thế kỉ XX là: A. Máy tính điện tử. B. Máy tự động. Trang | 3
- C. Hệ thống máy tự động. D. Người máy (Rôbốt). 24. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời vào ngày: A.8 – 8 – 1965. B. 8 – 8 – 1966. C. 8- 8 – 1967 D. 8 – 8 – 1968. 25. Chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp được thực hiện ở Việt Nam nhằm mục đích: A. Mở các trường học dạy tiếng Pháp. B. Thi hành chính sách văn hóa nô dịch. C. Xuất bản sách báo tuyên truyền chính sách “khai thác” của Pháp. D. Tạo điều kiện cho nền văn hóa, giáo dục Việt Nam phát triển. 2.6. Họ bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn. Đây lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, đó là : A. Giai cấp công nhân. B. Tầng lớp tiểu tư sản. C. Giai cấp nông dân. D. Tư sản dân tộc. 2.7. Ra đời ngay trước chiến tranh, phát triển khá nhanh trong thời kì khai thác lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam cả về số lượng và chất lượng, đó là: A.Giai cấp nông dân. B. Tầng lớp tiểu tư sản. C. Giai cấp tư sản. D. Giai cấp công nhân. 28. Ngày càng cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, chúng chia nhau chiếm đoạt ruộng đất của nông dân ở Việt Nam, đó là : A. Giai cấp địa chủ phong kiến. B. Tầng lớp tiêu tư sản. C. Tầng lớp tư sản mại ban. D. Giai câp tư sản. 2.9. Thái độ chính trị của gaii cấp địa chủ phong kiến ở nông thôn Việt Nam là: A. Cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp. B. Phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp khi bị chèn ép. C. Sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi. D. Đứng lên chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi về kinh tế. 30. Đại diện cho thế lực tư bản tài chính Pháp ở Đông Dương là: Trang | 4
- ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU Môn LỊCH SỬ 9 Thời gian: 45 phút 1. Đề số 1 Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Ở Mĩ hai đảng thay nhau cầm quyền đó là: A. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng sản. B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa. C. Đảng Dân chủ tự do và Đàng cộng hòa. D. Đảng Dân chủ và Đảng Bảo thủ. 2. Khối NA TO còn gọi là: A. Khối quân sự Nam Đại Tây Dương. B. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương. C. Khối quân sự Đông Đại Tây Dương. D. Khối quân sự Tây Đại Tây Dương. 3. “Chiến lược toàn cầu ” của Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở : A. Triều Tiên. B. Việt Nam. C. Cu Ba. D. Lào. 4. Mục đích “viện trợ” của Mĩ là để: A. Lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ. B. Xác lập một trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ chi phối. C. Chống phá các nước xà hội chủ nghĩa. D. Lập các khối quân sự. 5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là: A. Mĩ. B. Nhật. C. Liên xô. D. Đức. 6. “Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật ” được kí kết vào ngày: A. 8-9 – 1951 B. 9-8- 1951. C. 18-9 – 1951. D. 19-8- 1951. 7. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật ” được gia hạn vào các năm: A. 1960 và 1970. B. 1960 và 1972. C. I960 và 1974. D. I960 và 1975. 8. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới vào những năm: A. 50 của thế kỉ XX. B. 60 của thế kỉ XX. C. 70 của thế kỉ XX. Trang | 1