Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sào Nam (Có đáp án)
Câu 1: (3,5 điểm)
Tổ chức quân đội của nhà Trần như thế nào? Phương sách xây dựng quân đội thời Trần có gì giống và khác nhau so với thời Lý?
Câu 2: (2,5 điểm)
Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế? Tác dụng của nó đối với sự phát triển của đất nước dưới thời Trần?
Câu 3: (4 điểm)
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên. Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ ba có gì giống và khác so với hai lần trước?
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sào Nam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2021_2022_tru.pdf
Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sào Nam (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS SÀO NAM ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC 2021-2022 Đề số 1 Câu 1: (3,5 điểm) Tổ chức quân đội của nhà Trần như thế nào? Phương sách xây dựng quân đội thời Trần có gì giống và khác nhau so với thời Lý? Câu 2: (2,5 điểm) Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế? Tác dụng của nó đối với sự phát triển của đất nước dưới thời Trần? Câu 3: (4 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên. Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ ba có gì giống và khác so với hai lần trước? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Tổ chứcquân đội của nhà Trần: -Quân đội gồm có cấm quân và quân ở các lộ, ở làng xã có hương binh. Ngoài ra còn có quân của các vương hầu. -Quân đội được tuyển theo chính sách: “ngụ binh ư nông; quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”. -Học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ. -Bố trí tướng giỏi, quân đông ở vùng hiểm yếu, nhất là biên giới phía Bắc. *Phương sách xây dựng quân đội thời Trần giống và khác nhau so với thời Lý là: - Giống nhau: Cùng thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông” - Khác nhau: +Quân đội thời Trần chia thành hai loại: Cấm quân và quân ở các lộ. Cấm quân bảo vệ kinh thành, triều đình và vua.Chính binh đóng ở các lộ đồng bằng, phiên binh đóng ở các lộ miền núi, hương binh đóng ở làng xã. Khi có chiến tranh, còn có quân đội của các vương hầu. +Quân đội nhà Trần được xây dựng theo chủ trương “quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”. +Quân đội thời Lý chỉ được phân chia thành hai loại: cấm quân và quân địa phương. Câu 2: Nhà Trần phục hồi và phát triển kinh tế: - Về nông nghiệp: Đẩy mạnh công cuộc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích sản xuất, đắp đê phòng lụt, đào sông, nạo vét kênh; đặt các chức quan trông coi nông nghiệp; nông dân được nhà nước quan tâm nên tích cực cày cấy. - Thủ công nghiệp: Các xưởng thủ công nhà nước sản xuất đồ gốm, dệt, chế tạo vũ khí. Ở làng xã, nghề thủ công được chú trọng. - Thương nghiệp: Nhà nước có nhiều chính sách phát triển nội thương và ngoại thương như lập chợ ở các địa phương, phát triển các cảng biển (Vân Đồn, Hội Thống . . .) * Tác dụng: Kinh tế được nhanh chóng phục hồi và phát triển, tạo điều kiện thuận lợi để củng cố quốc phòng an ninh đất nước; nhân dân thêm tin tưởng vào nhà Trần. Câu 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên.
- *Nguyên nhân thắng lợi: - Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ quê hương đất nước . . . - Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. -Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội. - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của vương triều Trần. * Ý nghĩa: - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại việt của đế chế Mông-Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của dân tộc. - Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược. - Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống xâm lược. *Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ ba có gì giống và khác so với hai lần trước: +Giống:Tránh thế giặc mạnh lúc đầu, ta chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng, chờ thời cơ để phản công tiêu diệt giặc, thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”. +Khác: Lần này tập trung tiêu diệt đoàn thuyền chở lương thực của Trương Văn Hổ để quân Mông- Nguyên không có lương thảo nuôi quân, dồn chúng vào thế bị động khó khăn. - Chủ động bố trí trận địa bãi cọc trên sông Bạch Đằng để tiêu diệt thuyền chiến của giặc. Đề số 2 I. Trắc nghiệm (5 đ ): khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Người đầu tiên đi vòng quanh trái đất là: A. Cri- xtôp Cô –lôm- bô B. Ma- gien -lăng C. Va –xcô đờ Ga- ma D. D. Đi- a- xơ Câu 2. Nước ta thời Đinh -Tiền Lê có tên là: A. Văn Lang B. Đại Việt C. Âu Lạc D. Đại Cồ việt Câu 3. Bộ luật “Hình Thư” là bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta ra đời dưới triều: A. Ngô B. Đinh C. Lý D. Tiền Lê Câu 4. Quân đội thời Lý có đặc điểm là: A. Gồm 2 bộ phận, tổ chức theo chế độ “Ngụ binh ư nông”, có quân bộ và quân thuỷ. B. Có hai bộ phận: Cấm quân và quân địa phương. C. Có 4 binh chủng, tổ chức theo chế độ “Ngụ binh ư nông” D. Chọn thanh niên khoẻ mạnh từ 18 tuổi Câu 5. Xã hội phong kiến Phương Đông có các giai cấp cơ bản là: A. Lãnh chúa và nông nô
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh C. Địa chủ và nông nô D. Lãnh chúa và nông dân lĩnh canh. Câu 6. Vạn lý trường thành của Trung Quốc được xây dựng dưới triều : A. Nhà Tần B. Nhà Hán C. Nhà Đường D. Nhà Nguyên Câu 7. Thành Đại La được Lý Công Uẩn đổi là thành: A. Hà Nội B. Phú Xuân C. Thăng Long D. Đông Quan Câu 8. Người sản xuất chính trong lãnh địa là: A. Nô lệ B. Nông nô C. Nông dân tá điền D. Địa chủ Câu 9: Tôn giáo nào giữ vai trò quan trọng trong quá trình thống nhất vương quốc Ma-ga-đa? A. Ấn Độ giáo B. Phật giáo C. Hồi giáo D. Thiên chúa giáo. Câu 10. Lý Công Uẩn dời đô về Đại La vì : A. Đây là nơi hội tụ quan yếu của bốn phương B. Đây là một vùng đất rộng và bằng phẳng C. Muôn vật nơi đây đều hết sức tươi tốt, phồn vinh D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 11. Xã hội phong kiến Phương Tây hình thành vào: A. Thế kỷ III TCN B. Thế kỷ V TCN C. Thế kỷ V D. Thế kỉ III Câu 12. Năm 1007 Lý thường Kiệt đã chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách: A. Chớp lấy thời cơ tiêu diệt toàn bộ quân Tống. B. Đánh quân Tống đến sát biên giới. C. Tạm ngưng chiến để quân Tống rút về nước. D. Chủ động giảng hoà, quân Tống rút về nước. Câu 13: Ghép các mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với các sự kiện ở cột B A B 1. Năm 1009 a. Lê Hoàn lên ngôi vua 2. Năm 1042 b. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua 3. Năm 968 c. Lý Công Uẩn lên ngôi vua nhà Lý thành lập 4. Năm 979 d. Ban hành luật hình thư II. Tự luận (5 đ) Câu 1 (1,5đ): Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng đất nước? Câu 2 (3,5đ): Hãy trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm (5 đ) Bảng trả lời trắc nghiệm – Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 12 D C A B A C B B D C D Trang | 3
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai B Câu 13: Mỗi câu ghép đúng 0,25đ 1 ghép với c; 2 ghép với d; 3 ghép với b; 4 ghép với a II. Tự luận (5 đ) Câu 1: (3,5đ): Học sinh trình bày các ý cơ bản sau Diễn biến Chờ mãi không thấy quân thủy tới, quân Tống nhiều lần vượt sông, đánh (0,5đ) Thất bại chán nản, bị động (0,5đ) Đêm cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt chỉ huy đại quân đánh bất ngờ (0,5đ) + Kết quả: Quân Tống thua to (0,5đ) Lý Thường Kiệt chủ động giảng hoà Quân Tống rút về nước ( 0,5đ) + Ý nghĩa: Trình bày đủ 2 ý nghĩa (1đ) Câu 2: (1,5đ): - Nông nghiệp: Chia ruộng đất cho nông dân cày, mở rộng khai hoang, nạo vét kênh ngòi - Thủ công nghiệp: Lập xưởng thủ công nhà nước: Đúc tiền, rèn vũ khí phục vụ vua quan; thủ công cổ truyền phát triển - Thương nghiệp: Nhiều trung tâm buôn bán và chợ làng que được hình thành; buôn bán với nước ngoài. Đề số 3 Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng: (10 điểm) Câu 1. Để phục hồi, phát triển kinh tế nhà Trần đã có các chủ trương, biện pháp: A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tất cả các câu trên đúng. Câu 2. Điền trang thời Trần là: A. Đất của vương hầu, công chúa, phò mã do nô tì khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Câu 3. Thời Trần đê Đỉnh nhĩ là: A. Đê đắp từ đầu nguồn đến cửa biển. B. Đê đắp ngang cửa biển. C. Đê đắp ở đầu nguồn đến cuối sông. D. Đê đắp ở sông lớn và các nhánh sông. Câu 4. Thời nhà Trần có những thương cảng: A. Thuận An, Vân Đồn, Hội An. B. Hội Thống, Hội Thiên, Hội An. C. Hội Thống, Vân Đồn, Hội Triều. Trang | 4
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai D. Hội Triều, Vân Đồn, Hội An. Câu 5. “Thuyền bè nước ngoài đến tụ hội ở đây mở chợ ngay trên thuyền. Cảnh buôn bán thật là thịnh vượng”. Đây là: A. Thuận An, Hội thống. B. Hội Thống, Vân Đồn. C. Hội Thống, Hội An. D. Hội An, Thuận An. Câu 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Thời Trần, Nhà nước chú trọng sửa sang luật pháp, ban hành bộ luật mới gọi là: A. Luật hình. B. Luật Hồng Đức. C. Quốc triều hình luật. D. Hình thư. Câu 7. Dưới thời nhà Trần, cả nước được chia thành: A.9 lộ B. 10 lộ. C. 11 lộ. D. 12 lộ. Câu 8. Dưới thời nhà Trần đã đặt chức để trông coi, đốc thúc việc sửa và đắp đê là: A. Đồn điền sứ. B. Hà đê sứ. C. Đắp đê sứ. D. Khuyến nông sứ. Câu 9. Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa sau thế kỉ XIV chứng tỏ: A. Nhà nước đã suy yếu, không đảm nhận vai trò ổn định và phát triển đất nước. B. Nông dân đã giác ngộ và có ý thức dân tộc. C. Sự sụp đổ của nhà Trần là không thể tránh khỏi. D. Câu A và B đúng. Câu 10. Trần Quốc Tuấn đã viết “Hịch tướng sĩ” vào thời điểm: A. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần I. B. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần II. C. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần III. D. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thắng lợi. Câu 11. Trước âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Nguyên, nhà Trần đã chuẩn bị gì về mặt quân sự? A. Triệu tập Hội nghị Bỉnh Than. B. Cử Trần Quốc Tuấn phụ trách chỉ huy kháng chiến. C. Tổ chức tập trận và duyệt binh, chia quân đóng giữ nơi hiểm yếu. D. Tất cả các câu trên đúng. Câu 12. Hội nghị Diên Hồng diễn ra vào: A. Năm 1258. Trang | 5
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai B. Năm 1285. C. Năm 1259. D. Năm 1295. Câu 13. Người được vua Trần giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai là: A. Trần Khánh Dư. C. Trần Quang Khải. B. Trần Nhật Duật. D. Trần Quốc Tuấn. Câu 14. Nước Đại Việt dưới thời nào dã phải đương đầu với quân xâm lược Mông - Nguyên? A. Thời Đinh - Tiền Lê. B. Thời nhà Lý. C. Thời nhà Trần. D. Thời nhà Hồ. Câu 15. Nhà quân sự thiên tài đã cùng với các vua Trần và hàng loại tưởng lĩnh tài năng chiến đấu chống quân xâm lược Mông - Nguyên giành thắng lợi vẻ vang cho Tồ quốc, ông là: A. Trần Thủ Độ. B. Trần Khánh Dư. C. Trần Hưng Đạo. D. Trần Quang Khải. Câu 16. Hội nghị Bình Than diễn ra trong cuộc kháng chiến lần thứ mấy chống Mông - Nguyên? A. Lần thứ nhất. B. Lần thứ hai. C. Lần thứ ba. D. Lần thứ nhất và lần thứ hai. Câu 17. Nhà Trần triệu tập Hội nghị Diên Hồng gồm: A. Các vương hầu, quý tộc. B. Đại biểu cho mọi tầng lớp nhân dân. C. Các bậc phụ lão có uy tín. D. Các quan lại trong triều. Câu 18. Trong lần xâm lược Đại Việt lần thứ ba, nhà Nguyên huy động: A. Hơn 10 vạn quân. B. Hơn 20 vạn quân. C. Hơn 30 vạn quân. D. Hơn 40 vạn quân. Câu 19. “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng”. Câu nói đó là của: A. Trần Bình Trọng. B. Trần Khánh Dư. C. Trần Thủ Độ. D. Trần Quốc Tuấn. Trang | 6
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 20. Tháng 5 - 1285, vua tôi nhà Trần tổ chức phản công đánh bại giặc Nguyên ở: A. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. B. Tây Kết, Thăng Long, Chương Dương. C. Vạn Kiếp, Hàm Tử, Đông Bộ Đầu. D. Tây Kết, Chương Dương, sông Bạch Đằng. Câu 21. Cuối tháng 12 - 1287, Thoát Hoan chỉ huy cánh quân bộ của quân Nguyên đánh vào: A. Thái Nguyên, Lạng Sơn. B. Lạng Sơn, Bắc Giang. C. Cao Bằng, Lai Châu. D. Vân Đồn (Quảng Ninh). Câu 22. Ông đã lãnh đạo quân Trần làm nên chiến thắng ở Vân Đồn vào cuối năm 1287. Ông là: A. Trần Quang Khải. B. Trần Khánh Dư. C. Trần Bình Trọng. D. Trần Nhật Duật. Câu 23. Bố trí một trận mai phục đánh đoàn thuyền lương của địch ở Vân Đồn là kế của: A. Trần Khánh Dư. B. Trần Quốc Tuấn. C. Trần Quốc Toản. D. Trần Thủ Độ. Câu 24. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288, tướng giặc Nguyên bị quân nhà Trần bắt sống là: A. Hốt Tất Liệt. B. Thoát Hoan. C. Toa Đô. D. Ô Mã Nhi. Câu 25. Từ năm 1226 đến năm 1400, đó là thời gian tồn tại và phát triển của: A. Triều đại nhà Lý. B. Triều đại nhà Trần. C. Triều đại nhà Hồ. D. Triều đại Lí - Trần. Câu 26. Quốc triều hình luật ra đời dưới triều đại phong kiến: A. Triều đại nhà Lý. B. Triều đại nhà Trần. C. Triều đại nhà Hồ. D. Triều đại nhà Tiền Lê. Câu 27. Về văn hóa, giáo dục, Hồ Quý Ly cho dịch sách chữ Hán ra: A. Chữ Nho. B. Chữ Quốc Ngữ. C. Chữ Nôm. D. Chữ Phạn. Trang | 7
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 28. Nhà Trần thay nhà Lý trong hoàn cảnh: A. Khởi nghĩa của nông dân làm cho nhà Lý suy yếu, nhà Trần cướp ngôi. B. Nhường ngôi, vì vua Lí quá già. C. Nhường ngôi, vì vua Lí không đảm đương nổi việc nước. D. Nhà Trần nổi dậy cướp ngôi nhà Lý. Câu 29. Đạo Phật phátt triển mạnh nhất vào: A. Thời kì nhà Lý. B. Thời kì nhà Trần. C. Thời kì nhà Hồ. D. Cả 3 thời kì trên. Câu 30. Dòng sông đã ghi dấu ấn ba lần đánh bại quân xăm lược là: A. Sông Như Nguyệt. B. Sông Mã. C. Sông Bạch Đằng. D. Các dòng sông trên. Câu 31. Kể tên ba vị vua đầu tiên của ba thời kì: Nhà Lý, nhà Trần và nhà Hồ: A. Lý Công Uẩn, Trần Cảnh, Hồ Quý Ly. B. Lý Chiêu Hoàng, Trần Thủ Độ, Hồ Quý Ly. C. Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Hồ Quý Ly. D. Lý Công Uẩn, Trần Hưng Đạo, Hồ Quý Ly. Câu 32. Dưới thời Lý - Trần - Hồ, nhân dân ta phải đương đầu với các thể lực ngoại xâm nào của Trung Quốc? A. Quân Tống, quân Thanh, quân Minh. B. Quân Đường, quân Tống, quân Minh. C. Quân Hán, quân Tống, quân Minh. D. Quân Tống, quân Mông - Nguyên, quân Minh. Câu 33. Nội dung nào dưới đây nói lên đường lối kháng chiến chống Mông - Nguyên của vua tôi nhà Trần? A. Phản công ngay khi chúng vào nước ta. B. Phòng ngự và phản công giành thắng lợi quyết định. C. Phòng ngự đánh lâu dài. D. Đánh lâu dài làm cho địch suy yếu và đánh đòn quyết định. Câu 34. Tháng 4 năm 1288 đã diễn ra sự kiện lịch: A. Ba vạn quân Mông cổ do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy xâm lược nước ta. B. 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan làm tổng chỉ huy xâm lược nước ta. C. Quân ta phản công đánh đuổi quân Nguyên ra khỏi đất nước. D. Chiến thắng Bạch Đằng đánh bại quân Nguyên lần thứ ba. Câu 35. Thời Trần, quân các lộ ở đồng bằng gọi là: A. Quân địa phương. B. Hương binh. Trang | 8
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai C. Phiên binh. D. Chính binh. Câu 36. Năm 1246, nhà Trần định lệ thi thái học sinh (tiến sĩ) mấy năm một lần? A. 5 năm một lần. B. 6 năm một lần. C. 7 năm một lần. D. 8 năm một lần. Câu 37. Tình hình chính trị và kinh tế của nước Đại Việt dưới thời Lý - Trần: A. Chính trị ổn định, kinh tế chậm phát triển. B. Chính trị chưa ổn định, kinh tế còn khó khan. C. Chính trị ổn định, kinh tế phát triển. D. Chính trị chưa ổn định nhưng kinh tế đã phát triển thịnh đạt. Câu 38. Sự bùng nỗ các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa sau thế kỉ XIV chứng tỏ: A. Nhà nước đã suy yếu, không đảm nhận vai trò ổn định và phát triển đất nước. B. Nông dân đã giác ngộ và có ý thức dân tộc. C. Sự sụp đổ của nhà Trần là không thể tránh khỏi. D. Câu A và B đúng. Câu 39. Nền văn hoá Đại Việt thời Lí - Trần - Hồ thường được gọi là văn hoá gì? A. Văn hoá sông Hồng. B. Văn hoá Đại Việt. C. Văn hoá Thăng Long. D. Văn hoá Việt Nam. Câu 40. “Nước Đại Việt ta thực sự là một nước văn hiến”. Câu nói đó của: A. Nguyễn Trãi. B. Trần Nguyên Đán. C. Trần Quốc Tuấn. D. Trần Nhân Tông. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 1 - D 2 - A 3 - A 4 - C 5 - B 6 - C 7 - D 8 - B 9 - A 10 - B 11 - D 12 - B 13 - D 14 - C 15 - C 16 - B 17 - C 18 - C 19 - D 20 - A 21 -B 22 - B 23 - A 24 - D 25 - B 26 – B 27 - C 28 - C 29 - A 30 - C 31 - A 32 - D 33 - D 34 - D 35 - D Trang | 9
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai 36 - C 37 - C 38 - A 39 - C 40 - A Đề số 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Nhà y, dược học lỗi lạc thời Trần đã nghiên cứu thành công nhiều loại cây cỏ trong nước để chữa bệnh cho nhân dân. Ông là: A. Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông). B. Nguyễn Bá Tĩnh (Tuệ Tĩnh). C. Phan Phu Tiên. D. Phạm Sư Mạnh. Câu 2. Bộ “Đại Việt sử kí” do ai viết? Vào thời gian nào? A. Lê Văn Hưu. Năm 1272. B. Lê Hữu Trác. Năm 1272. C. Trần Quang Khải. Năm 1281. D. Trương Hán Siêu. Năm 1271. Câu 3. Cuối thế kỉ XIV, người có công chế tạo ra súng thần cơ và đóng các loại thuyền lớn là: A. Trần Hưng Đạo. B. Hồ Nguyên Trừng. C. Trần Quang Khải. D. Trần Nguyên Đán. Câu 4. Những công trình kiến trúc nổi tiếng đã được xây dựng vào thời nhà Trần: A. Tháp Phổ Minh, chùa Một cột. B. Tháp Phổ Minh, thành Tây Đô. C. Tháp Phổ Minh, chùa Thiên Mụ. D. Tháp Phổ Minh, chùa Tây phương. Câu 5. Bốn câu thơ dưới đây của ai? "Chương Dương cướp giáo giặc Hàm tử bắt quân thù Thái bình nên gang sức Non nước ấy nghìn thu." A. Trần Quang Khải. B. Trần Hưng Đạo. C. Trần Quốc Tuấn. D. Trần Nguyên Đán. Câu 6. Tác phẩm "Binh thư yếu lược " do ai viết? A. Trần Quang Khải. B. Trần Hưng Đạo. C. Trần Quốc Tuấn. D. Trần Nguyên Đán. Trang | 10
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 7. Nhà Trần đặt lệ lẩy “Tam khôi” (ba người đỗ đầu), quy định rõ nội dung học tập, mở rộng Quốc tử giám cho con em quý tộc và quan chức đến học vào năm: A. 1258. B. 1285. C. 1247. D. 1274. Câu 8. Dưới thời Trần, ai là thầy giáo, nhà nho được triều đình trọng dụng nhất? A. Trương Hán Siêu. B. Chu Văn An. C. Nguyễn Trãi. D. Phạm Sư Mạnh. Câu 9. Tác phẩm “Bạch Đằng giang phú” là của: A. Trần Quốc Tuấn. B. Nguyễn Trãi. C. Trương Hán Siêu. D. Lý Thường Kiệt. Câu 10. Đời nhà Trần có một danh sĩ được gọi là “Lưỡng quốc Trạng nguyên ” (trạng nguyên hai nước). Ông là: A. Lê Quý Đôn. B. Chu Văn An. C. Phạm Sư Mạnh. D. Mạc Đĩnh Chi. Câu 11. Điền vào chỗ trống đoạn viết sau đây: " về cuối đời đã tu ở núi Yên Tử (Quảng Ninh) và trở thành vị tổ thứ nhất của phái Trúc Lâm ở Đại Việt”. A. Trần Nhân Tông. B. Trần Thánh Tông. C. Trần Thái Tông. D. Trần Dụ Tông. Câu 12. Trần Thái Tông viết hai câu thơ: “Người lính già đầu bạc Kể mãi chuyện Nguyên Phong ” . để nói về chiến công oanh liệt chống quân xâm lược nào? A. Quân nhà Tống (1075 - 1077). B. Quân nhà Thanh (1789). C. Quân Mông Cổ (1258). D. Quân nhà Minh (1427). Câu 13. Khi lên ngôi nhà Hồ đã đặt quốc hiệu của nước ta là: A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. Trang | 11
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai C. Đại Ngu. D. Việt Nam. Câu 14. Hồ Quý Ly cho ban hành tiền giấy vào năm: A. Năm 1399. B. Năm 1367. C. Năm 1340. D. Năm 1396. Câu 15. Những cải cách của Hồ Quý Ly đã góp phần làm suy yếu thế lực nào của nhà Trần? A. Quý tộc tôn thất nhà Trần. B. Địa chủ nhà Trần. C. Quý tộc quan lại nhà Trần. D. Tất cả các thế lực trên. Câu 16. Đối với gia nô, nô tì, Hồ Quý Ly đã có cải cách: A. Đã giải phóng thân phận nô lệ. B. Hạn chế nô tì. C. Chuyển gia nô và nô tì trở thành nông dân tự do. D. Gia nô, nô tì không còn lệ thuộc quan lại. Câu 17. Cải cách nào dưới đây của Hồ Quý Ly là cải cách về chính trị? A. Đổi một số đơn vị hành chính cấp trấn, quy định cách làm việc của hộ máy chính quyền các cấp. B. Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh và thuế điền. C. Ban hành chính sách hạn chế số nô tì được nuôi của vương hầu, quý tộc. D. Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. Sửa đổi chế độ thi cử học hành. Câu 18. Nội dung nào dưới đây là cải cách về kinh tế tài chính của Hồ Quý Ly? A. Sản xuất vũ khí, chế tạo súng mới, làm thuyền chiến. B. Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh và thuế điền. C. Ban hành chính sách hạn chế số nô tì được nuôi của vương hầu, quý tộc. D. Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. Sửa đổi chế độ thi cử học hành. Câu 19. Mội trong những nội dung quan trọng về cải cách quân sự của Hồ Quý Ly là: A. Thay thế võ quan cao cấp do quý tộc tôn thất nhà Trần nắm. B. Sử dụng người không phải họ Trần có tài năng và thân cận với mình. C. Làm lại sổ đinh để tăng quân số. Bố trí phòng thủ những nơi hiểm yếu. D. Thực hiện chính sách ‘'Ngụ binh ư nông”. Câu 20. Cái cải cách nào dưới đâv của Hồ Quý Ly là cải cách về xã hội? A. Bắt những nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục. B. Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh và thuế điền. C. Ban hành chính sách hạn chế số nô tì được nuôi của vương hầu. quỷ tộc, quan lại. D. Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm; sửa đổi chế độ thi cử học hành. II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Ở châu Âu, nền kinh tế trong các thành thị trung đại có gì khác so với nền kinh tế lãnh địa? Trang | 12
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 2 (3,0 điểm). Tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dàn tộc? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 - B 2 - A 3 - B 4 - B 5 – A 6 - B 7 - C 8 - B 9 - C 10 - D 11 - A 12 - C 13 - C 14 - D 15 - A 16 - B 17 - A 18 - B 19 - C 20 - C II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Ở châu Âu, nền kinh tế trong các thành thị trung đại có gì khác so với nền kinh tế lãnh địa? Sự khác nhau: Kinh tế lãnh địa Kinh tế thành thị - Sản xuất chủ yếu là nông nghiệp. - Sản xuất chủ yếu là các nghề thủ - Sản xuất ra sản phẩm chỉ để tiêu công. dùng trong lãnh địa, không trao - Sản xuất ra sản phẩm thủ công để đổi, mua bán ra bên ngoài nên gọi trao đổi, mua bán nên gọi là nền là nền kinh tế: “tự cấp, tự túc". kinh tế hàng hoá. - Kinh tế lãnh địa kìm hàm sự phát - Kinh tế thành thị tạo điều kiện cho triển của xã hội phong kiến. xã hội phong kiến phát triển. Câu 2. Tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc? - Văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước: Có những bước tiến mới, có tác phẩm ra đời trong khói lửa chiến tranh như "Hịch tướng sĩ" để động viên tinh thần binh lính, đề cao niềm tự hào dân tộc, ca ngợi chiến công hiển hách như "Phú sông Bạch Đằng", bài thơ "Phò giá về kinh" thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc. Có được bước phát triển còn do sự phát triển của giáo dục thời Trần, đào tạo được nhiều nho sĩ trí thức tài giỏi. - Các tác phẩm văn học mang đậm niềm tự hào dân tộc: phản ánh tinh thần đoàn kết một lòng từ vua tôi, quân thần đều quyết tâm đánh giặc. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên thắng lợi. Kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng, giữ gìn độc lập chủ quyền dân tộc, đánh bại kẻ thù hung bạo nhất thế giới đó là biểu hiện của lòng yêu nước là niềm tự hào dân tộc. Đề số 5 Câu 1 (6,0 điểm). Lập bảng tóm tắt những đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương Đông, phương Tây và rút ra nhận xét. Câu 2 (1,5 điểm). Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất? Câu 3 (2,5 điểm). Em có nhận xét gì về kết quả của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ hai của quân dân nhà Trần? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 Trang | 13
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 1. Lập bảng tóm tắt những đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương Đông, phương Tây và rút ra nhận xét. Những đặc Xã hội phong kiến Xã hội phong kiến Nhận xét điểm cơ bản phương Đông phương Tây Thời kì hình Từ thế kỉ III TCN đến Từ thế kỉ V đến thế Các nước phương Đông chuyển thành khoảng thế kỉ X. kỉ X. sang chế độ phong kiến sớm hơn. Thời kì phát Từ thế kỉ X đến thế kỉ Từ thế kỉ XI đến thế Phương Đông phát triển chậm triển XV. kỉ XIV. chạp hơn. Thời kì Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ Từ thế kỉ XIV đến Các nước phương Đông quá trình khủng hoảng XIX. thế kỉ XVII. khủng hoảng suy vong kéo dài và suy vong hơn. Nông nghiệp đóng kín Nông nghiệp đóng Cư dân sống chủ yếu đều nhờ Cơ sở kinh tế trong các công xã nông kín trong các lãnh vào nông nghiệp, chăn nuôi, nghề thôn. địa phong kiến. thủ công. Địa chủ và nông dân Lãnh chúa và nông Địa chủ, lãnh chúa giao ruộng Các giai cấp lính canh nô. cho nông dân hoăc nông nô cày cơ bản cấy rồi thu tô. Phương thức Bằng địa tô. Bằng địa tô. Nông dân hoặc nông nô đều cực bóc lột. khổ. Câu 2. Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất? - Tổ chức bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương. - Ban hành bộ luật Hình thư. - Xây dựng quân đội vững mạnh gồm 2 bộ phận: cấm quân và quân địa phương. - Thi hành chính sách “ngụ binh ư nông” (gửi binh ở nhà nông). - Thực hiện chính sách đoàn kết với các dân tộc thiểu sổ. Câu 3. Em có nhận xét gì về kết quả của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ hai của quân dân nhà Trần? - Địch sử dụng một lực lượng rất lớn gồm 50 vạn quân hùng mạnh bậc nhất thế giới lúc đó, phối hợp đánh từ hai mặt phía bắc đánh xuống, phía nam đánh từ Cham-pa lên, tạo thành thế "gọng kìm" bao vây, tiêu diệt quân ta, với quyết tâm cao hòng chiếm cho được Đại Việt. - Nhà Trần thực hiện chủ trương: vừa cản giặc vừa rút quân, tránh thế mạnh ban đầu của địch để bảo toàn lực lượng, thực hiện"vườn không nhà trống" để quân Nguyên gặp nhiều khó khăn về lương thảo, chớp thời cơ nhà Trần mở cuộc phản công (5 - 1285) giành thắng lợi đánh tan tành hơn 50 vạn quân Nguyên, một đạo quân mạnh bậc nhất thế giới lúc đó. Đất nước sạch bóng quân thù. Trang | 14