Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS & THPT Như Thanh
I. Phần trắc nghiệm(4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng
1. Khi cho mèo lông ngắn thuần chủng lai phân tích thì thu được.
A. 100% lông ngắn.
B. Tỉ lệ 1 lông ngắn : 1 lông dài.
C. 100% lông dài.
D. Tỉ lệ 3 lông ngắn : 1 lông dài.
2. Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có
A. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
B. Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lên của các tính trạng hợp thành nó.
C. 4 kiểu hình khách nhau.
D. Các biến dị tổ hợp.
3. Sự nhân đôi của nhiễn sắc thể diễn ra ở.
A. Kỳ đầu.
B. Kỳ giữa.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ cuối.
4. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố sau quy định.
A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử AND.
B. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
C. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử ADN
D. Cả B và C
5. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền
A. tARN B. mARN
C. rARN D. cả 3 loại ARN trên
6. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin.
A. Cấu trúc bâc 1
B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3.
D. Cấu trúc bậc 4.
7. Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số NST trong tế bào của thể dị bội 2n – 1 là.
A. 12 B. 23
C. 48 D. 36
8. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể không nhiễm ở cà độc dược là.
A. 12 B. 20
C. 22 D. 26
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2021_2022_tr.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS & THPT Như Thanh
- SỞ GD&ĐT THANH HÓA KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS&THPT NHƯ THANH MÔN SINH HỌC 9 Như thanh, ngày tháng . năm 2021 Họ và tên: . Cán bộ coi thi: Điểm Lớp: SBD Phòng I. Phần trắc nghiệm(4 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng 1. Khi cho mèo lông ngắn thuần chủng lai phân tích thì thu được. A. 100% lông ngắn. B. Tỉ lệ 1 lông ngắn : 1 lông dài. C. 100% lông dài. D. Tỉ lệ 3 lông ngắn : 1 lông dài. 2. Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có A. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn. B. Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lên của các tính trạng hợp thành nó. C. 4 kiểu hình khách nhau. D. Các biến dị tổ hợp. 3. Sự nhân đôi của nhiễn sắc thể diễn ra ở. A. Kỳ đầu. B. Kỳ giữa. C. Kỳ sau. D. Kỳ cuối. 4. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố sau quy định. A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử AND. B. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào. C. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử ADN D. Cả B và C 5. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền A. tARN B. mARN C. rARN D. cả 3 loại ARN trên 6. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin. A. Cấu trúc bâc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3. D. Cấu trúc bậc 4. 7. Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số NST trong tế bào của thể dị bội 2n – 1 là. A. 12 B. 23 C. 48 D. 36 8. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể không nhiễm ở cà độc dược là. A. 12 B. 20 C. 22 D. 26 II. Phần tự luận(6 điểm) Câu 1. Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường Câu 2. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen -> ARN Câu 3. Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường không? Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội? Cho ví dụ./. BÀI LÀM