Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

I. PHẦN ĐỌC- HIỂU: (5điểm)

* Kết thúc một bài thơ có viết:

“…Không có kính rồi xe không có đèn

Không có mui xe thúng xe có xước

Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước

Chỉ cần trong xe có một trái tim”.

                                                          (Trích Ngữ văn 9 – Tập I)

Câu 1 (1,0 điểm):  Đoạn thơ trên được trích trong bài thơ nào? Ai là tác giả? Nêu hoàn cảnh sáng tác?

Câu 2 (1,25 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ mà em cho là đặc sắc nhất trong đoạn thơ trên.

Câu 3 (1,25 điểm): Hình ảnh “những chiếc xe không kính” trong bài thơ có ý nghĩa gì?

Câu 4 (1,5 điểm): Viết một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) theo cách lập luận diễn dịch cảm nhận về khổ thơ trên (trong đoạn có sử dụng cách dẫn trực tiếp).

doc 4 trang Phương Ngọc 07/03/2023 4240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2021_2022_de.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS . Năm học 2021-2022 Môn: Ngữ văn 9 PHÒNG GD&ĐT Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Văn học Liên hệ với Lặng lẽ Sa - Nêu tác giả, - Nội dung của trách nhiệm của Pa tác phẩm, hoàn đoạn trích. bản thân cảnh sáng tác. - Hiểu nghĩa của từ, vẻ đẹp của nhân vật Số câu Số câu: 3 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm Số điểm: 1,0 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1 Số điểm:3,5 Tỉ lệ % Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:15% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:35% Tiếng Việt Biện pháp tu Phân tích ý Biện pháp tu từ từ vựng nghĩa của biện từ từ vựng pháp tu từ trong văn cảnh cụ thể Số câu Số câu:1 Số câu: 1 Số câu:1 Số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: 1 S.điểm: 1,5 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 0,5% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ: 15% Tập làm - Sử dụng một - đúng mục đích - HS vận - Diễn đạt, lập văn số yếu tố nghệ và yêu cầu của dụng viết bài luận chặt chẽ, - Tạo lập văn thuật trong văn bài văn tự sự; văn tự sự có hợp lý; sắp xếp bản bản tự sự: yếu tưởng tượng và yếu tố biểu ý, dẫn chứng tố biểu cảm, kể lại cuộc gặp cảm, miêu tả hợp lý; làm miêu tả nội gỡ, trò chuyện nội tâm và sáng tỏ vấn đề; tâm và yếu tố của mình với yếu tố nghị chữ viết rõ nghị luận những anh bộ luận; đủ bố ràng; đúng - trích dẫn đội Cụ Hồ trong cục ba phần; chuẩn chính tả, được các câu bài thơ Đồng chí đảm bảo tính ngữ pháp thơ của tác giả hoàn chỉnh. Chính Hữu. Số câu Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: 1 Số điểm S.điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 1 S.điểm: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 50% Số câu Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: 5 T.số điểm T.số điểm: 3 S.điểm:4 Số điểm: 1 S.điểm: 2 S.điểm:10 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ:100%
  2. ĐỀ BÀI I. PHẦN ĐỌC- HIỂU: (5điểm) * Kết thúc một bài thơ có viết: “ Không có kính rồi xe không có đèn Không có mui xe thúng xe có xước Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim”. (Trích Ngữ văn 9 – Tập I) Câu 1 (1,0 điểm): Đoạn thơ trên được trích trong bài thơ nào? Ai là tác giả? Nêu hoàn cảnh sáng tác? Câu 2 (1,25 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ mà em cho là đặc sắc nhất trong đoạn thơ trên. Câu 3 (1,25 điểm): Hình ảnh “những chiếc xe không kính” trong bài thơ có ý nghĩa gì? Câu 4 (1,5 điểm): Viết một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) theo cách lập luận diễn dịch cảm nhận về khổ thơ trên (trong đoạn có sử dụng cách dẫn trực tiếp). II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm) Hãy tưởng tượng em được gặp gỡ và trò chuyện với nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó. === Hết ===
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Năm học 2021-2022 Môn: Ngữ văn 9 Thời gian: 90 phút A. Lưu ý chung: - Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm trong từng nội dung một cách cụ thể. - Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học. B. Hướng dẫn cụ thể: I. ĐỌC- HIỂU: 5,0 điểm Câu Nội dung Điểm 1 - Đoạn văn được trích từ văn bản: Lặng lẽ Sa Pa,tác giả: Nguyễn 0,5 Thành Long - Hoàn cảnh sáng tác: Viết năm 1970 trong một chuyến đi lên Lào 0,5 Cai của tác giả. Truyện được đưa vào tập “Giữa trong xanh” 2 Giá trị nội dung: - Bức tranh nên thơ về cảnh đẹp ở Sa Pa. - Chân dung những người lao động bình thường nhưng phẩm chất rất 0,25 cao đẹp. - Lòng yêu mến, cảm phục với những người đang cống hiến quên 0,25 mình cho nhân dân, tổ quốc. 3 - Câu văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh và ẩn dụ: + So sánh: nó như bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống những 0,5 nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả. + Nhân hóa: chặt, quét. 0,5 - Tác dụng: Nhấn mạnh hoàn cảnh làm việc đầy khó khăn, vất vả của 0,5 anh thanh niên. Qua đó làm nổi bật sự hy sinh thầm lặng của nhân vật này. 4 * Học sinh trình bày được các ý sau: - Anh thanh niên là chành trai yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao 0,25 - Anh sống giản dị 0,25 - Anh sống chân thành cởi mở, quan tâm đến mọi người 0,25 - Anh rất khiêm tốn 0,25 6 * Liên hệ thực tế: - Nhận thức đúng đắn về sự cống hiến thầm lặng của một bộ phận 0,5 thanh niên quên mình cho Tổ quốc. - Có những hành động thiết thực để phấn đấu tu dưỡng đạo đức, trau 0,5 dồi học vấn để góp phần xây dựng tương lai nước nhà. II. TẬP LÀM VĂN: 5,0 điểm MB - Giới thiệu về hoàn cảnh dẫn đến cuộc gặp gỡ giữa em và 0,5 anh bộ đội trong tác phẩm “Đồng chí” của tác giả Chính Hữu.
  4. - Suy nghĩ chung của em về anh bộ đội Cụ Hồ trong cuộc kháng chiến chống Pháp khi gặp anh bộ đội, nhân vật trong bài thơ TB Cuộc gặp gỡ và trò chuyện với anh bộ đội về các vấn đề sau: - Anh bộ đội xuất thân từ nông dân; họ yêu quê hương mình 0,5 tha thiết, nhớ quê hương đến quặn lòng khi phải xa quê nhưng họ vẫn sẵn sàng bỏ lại những gì quý giá, thân thiết của cuộc sống nơi làng quê để ra đi vì nghĩa lớn. - Những người lính cách mạng trải qua nhiều gian lao, thiếu thốn tột cùng, đó là những cơn sốt run người, trang phục mỏng 1,0 manh giữa mùa đông giá lạnh. Nhưng gian lao thiếu thốn càng làm nổi bật vẻ đẹp của anh bộ đội, làm sáng lên nụ cười của người lính (sốt run người, cơn ớn lạnh, áo rách, quần vá, chân không giày, miệng cười buốt giá); những chi tiết về cuộc sống gian khổ, thiếu thốn của người lính được tác giả miêu tả rất thật, không tô vẽ cường điệu, được chọn lọc nên vừa chân thực vừa có sức gợi cảm cao. - Tình đồng chí, đồng đội sâu sắc, thắm thiết: sự cảm thông, 0,5 chia sẻ, kề vai sát cánh hoàn thành nhiệm vụ. - Sức mạnh của tình đồng chí, đồng đội 1,0 + HS: tưởng tượng, cảm nhận về sự gắn kết giữa ba hình ảnh: Khẩu súng, vầng trăng và người lính giữa rừng hoang sương muối; + Hình ảnh đầu súng trăng treo là hình ảnh được nhận ra từ những đêm hành quân, phục kích giặc của chính tác giả nhưng hình ảnh ấy còn mang ý nghĩa biểu tượng, được gợi ra từ những liên tưởng phong phú hay đó chính là sự kết hợp giữa chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn. - Bài học về lẽ sống, niềm tin, tình đồng đội, tình yêu Tổ quốc (Nghị luận) 1,0 KB - Kết thúc cuộc gặp gỡ và trò chuyện. 0,5 - Tác dụng to lớn của văn học: giúp chúng ta cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp của con người, hiểu sâu sắc ý nghĩa của cuộc sống, thấy rõ hơn trách nhiệm của mỗi người đối với xã hội, đối với cuộc đời