Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 8 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 2 : Kết luận nào sau đây là sai?

A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.

B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.

C. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.

 D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.

Câu 4: Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây?

A. Khi cọ xát thì hút các vật nhẹ.                    B. Khi bị nung nóng lên thì hút các vụn sắt.

C. Có thể hút các vật bằng sắt.                       D. Một đầu thì hút, đầu kia thì đẩy các vụn sắt.

Câu 5: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?

A. Dùng Ampe kế.                                             B. Dùng vôn kế.

C. Dùng áp kế.                                                   D. Dùng kim nam châm có trục quay.

Câu 6: Có hiện tượng gì xảy ra với một thanh thép khi đặt nó vào trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? 

A. Thanh thép bị nóng lên.                                 B. Thanh thép phát sáng. 

C. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây.            D. Thanh thép trở thành một nam châm.

docx 2 trang Quốc Hùng 15/08/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 8 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_de_8_co_huong_dan_cham.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 8 (Có hướng dẫn chấm)

  1. ĐỀ 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút PHẦN I TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Đọc kỹ câu hỏi và chọn đáp án đúng ghi vào bài làm của mình. Câu 1: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U 1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng? 1 1 1 A. RAB = R1 + R2 B. IAB =I1 + I2 C. D. UAB = U1 = R AB R1 R2 U2 Câu 2 : Kết luận nào sau đây là sai? A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn. B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. C. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Câu 3: Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mặc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện P1, P2 tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây ? A.P 1 = P2 B. P2 = 2P1 C. P1 = 2P2 D. P1 = 4P2 Câu 4: Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Khi cọ xát thì hút các vật nhẹ. B. Khi bị nung nóng lên thì hút các vụn sắt. C. Có thể hút các vật bằng sắt. D. Một đầu thì hút, đầu kia thì đẩy các vụn sắt. Câu 5: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng Ampe kế. B. Dùng vôn kế. C. Dùng áp kế. D. Dùng kim nam châm có trục quay. Câu 6: Có hiện tượng gì xảy ra với một thanh thép khi đặt nó vào trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Thanh thép bị nóng lên. B. Thanh thép phát sáng. C. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây. D. Thanh thép trở thành một nam châm. PHẦN II TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2,5điểm): Một nồi cơm điện loại 220V – 400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của nồi cơm khi đó. b) Thời gian dùng nồi nấu cơm là 2h mỗi ngày. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc nấu cơm này? Biết giá tiền điện là 2000đ/kW.h. Câu 2 (2 điểm): A B a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải. b) Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây trong hình vẽ. - - +
  2. Câu 3: (2,5 điểm) a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định tên các từ cực của nam châm trong hình vẽ: N N S F S ĐÁP ÁN Câu Nội dung cần trình bày Điểm Ghi chú PHẦN I TRẮC NGHIỆM Câu 1 A 0,5 điểm Sai câu nào Câu 2 C 0,5 điểm trừ điểm Câu 3 B 0,5 điểm câu ấy Câu 4 C 0,5 điểm Câu 5 D 0,5 điểm Câu 6 D 0,5 điểm PHẦN II TỰ LUẬN Câu 1 -a.Cường độ dòng điện định mức của ấm điện là 0,5 P = U.I =>I = P/U = 400/220 = 1,82(A) 0,5 b. Công của dòng điện trong 1 ngày là: A = P.t = 400.0,5= 200W = 0,2kW.h 1 - Số tiền điện phải trả trong một tháng là 0,2 x 30 x 2000 = 12.000(đ) Câu 2 a. Nêu đúng Quy tắc nắm bàn tay 1 phải: 1 b. Đầu A là cực Nam, B là cực Bắc Câu 3 a) Trình bày đúng qui tắc bàn tay trái. 1 - Vẽ hình b) và biểu 1,5 diễn đúng N N S F F S