Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 6 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 2 )

Khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng lên 3 lần thì điện trở của dây dẫn:

A. Tăng 3 lần.                              B. Gỉam 3 lần.       C.Tăng 6 lần.                     D.Không đổi.

Câu 3 ) 

Để nhận biết sự tồn tại của từ trường ta dùng :

A. 1 lõi sắt non                  B. 1 lõi thép            C. 1 kim nam châm                     D. 1ống dây 

Câu 4)

Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm đặt gần nó gọi là:

A.Lực hấp dẫn.                  B.Lực từ.                 C.Lực điện từ.                  D.Lực điện.

 

docx 4 trang Quốc Hùng 15/08/2023 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 6 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_de_6_co_huong_dan_cham.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 6 (Có hướng dẫn chấm)

  1. ĐỀ 6 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1 ) Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song được tính theo công thức : 1 1 1 R1R2 R1.R2 A) Rtd B) C) Rtd D) R1 R2 Rtd R1 R2 R1 R2 R1 R2 Rtd R1.R2 Câu 2 ) Khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng lên 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. Tăng 3 lần. B. Gỉam 3 lần. C.Tăng 6 lần. D.Không đổi. Câu 3 ) Để nhận biết sự tồn tại của từ trường ta dùng : A. 1 lõi sắt non B. 1 lõi thép C. 1 kim nam châm D. 1ống dây Câu 4) Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm đặt gần nó gọi là: A.Lực hấp dẫn. B.Lực từ. C.Lực điện từ. D.Lực điện. Câu 5 ) Bóng đèn có điện trở 4  được mắc vào hiệu điện thế 6V thì công suất tiêu thụ của đèn là : A. 9W B. 1,5 W C. 24 W D. 96 W Câu 6 ) Đặt vào 2 đầu một dây dẫn có điện trở 20  một hiệu điện thế 60V.Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong 10 phút là: A. 801 000J. B. 810000J C.180000J D.108000J. II) Điền từ thích hợp vào dấu .( 1.0đ ) 1 ) Dùng quy tắc . để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 2 ) Cường độ dòn điện chạy qua một dây dẫn với hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn và với điện trở của dây.
  2. 3) Trong từ trường, sắt và thép đều III) Điền từ Đ (Đúng) hay S (Sai) vào ô vuông ở mỗi câu sau .(1.0đ) 1)Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song luôn nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. 2) Tăng lực từ của nam châm điện bằng cách giảm cường độ dòng điện chạy qua các vòng đây. 3) Động cơ điện một chiều quay được là do tác dụng của lực từ. 4) Nam châm vĩnh cữu được chế tạo dựa vào sự nhiễm từ của sắt. II. TỰ LUẬN. Câu 1) ( 2.5đ ) a) Phát biểu và viết hệ thức định luât Jun- Len-Xơ? b) Cho 2 điện trở R1, R2. Chứng minh rằng khi cho dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với các điện trở đó: Q R 1 2 Q2 R1 Câu2) (1.5đ) Xác định chiều lực điện từ chiều dòng điện hoặc chiều đường sức từ trong các trường hợp sau N EF S + N * AB CD F  F S Câu3) (2.0đ) Một ấm điện có ghi: 220V-800W được sử dụng với mạch điện có hiệu điện thế 220V. a)Tính điện trở của ấm điện. b) Dùng ấm trên để đun sôi 1,5l nước trong 15 phút.Tính nhiêt lượng do ấm điện tỏa ra trong thời gian trên và nhiệt độ ban đầu của nước, biết hiệu suất của ấm là 70%.Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. HƯỚNG ĐẪN CHẤM Trắc nghiệm. I) 1C 2B 3C 4B 5A 6D 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ II) Mỗi ý đúng đúng ghi 0.25đ. Các từ cần điền: 1)nắm tay phải 2) tỉ lệ thuận ,tỉ lệ nghịch.
  3. 3) bị nhiễm từ. III)Mỗi ý đúng ghi 0.25đ 1Đ; 2S; 3S; 4S B) Tự luận: Câu1 a) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ 1.0đ dòng điện, tỉ lệ nghịch vời điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. 0.5đ -Hệ thức định luật Jun- Len-Xơ: Q= I2Rt. 0.5đ -Trong đó: I đó bằng ampe (A) R đo bằng Ôm (  ) t đo bằng giây (s) thì Q đo bằng jun (J). b) Áp dụng tính chất đoạn mạch mắc song song, ta có: 0.25đ U1 = U2 = U Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở: 2 U U2 Q1= , Q2= R 1 R 2 0.25đ U2 Q R R Suy ra: 1 1 2 (đpcm) 2 Q2 U R1 R 2 Câu 2 -Xác định đúng chiều của lực điện từ, chiều đường 1.5đ sức từ, chiều dòng điện ở mỗi hình vẽ. ghi 0.5đ Câu Tóm tắt 3 Ấm điện (220V - 800W) U=220V, V = 1,5l 0 t2=100 C , t =15 phút = 900s H=70%, C=4200J/Kg.K a) R=? b) Q=? ,t1=? GIẢI a) -Ấm điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V đúng bằng hiệu điện thế định mức nên: P = Pđm = 800W 0.25đ
  4. U2 2202 0.5đ -Điện trở của ấm điện: R= 60.5 P 800 b) -Nhiệt lượng do ấm điện tỏa ra. 0.5 QTP = Pt = 800.900 = 720000J -Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước. Qi 0.75 - Từ H= Qi H.Qtp 70%.720000 504000J Qtp Qi 504000 0 - Ta có: Qi=mc.(t2 - t1) => (t2 - t1)= 80 C mc 1,5.4200 0 Suy ra: t1=20 C