Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 27 (Có hướng dẫn chấm)
Câu 4. Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. B. Phần giữa thanh nam châm.
C. Cực từ Bắc. D. Cả hai cực từ.
Câu 5. Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có phương như thế nào?
A. Vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ. B. Không có lực điện từ.
C. Cùng phương với dòng điện. D. Cùng phương với đường sức từ.
Câu 6. Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Đưa cuộn dây lại gần một đầu thanh nam châm.
B. Đặt một nam châm mạnh trong lòng cuộn dây.
C. Dùng một nam châm mạnh đặt gần đầu cuộn dây.
D. Đưa cuộn dây lại gần chiếc pin.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_de_27_co_huong_dan_cham.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 27 (Có hướng dẫn chấm)
- ĐỀ 27 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Mắc một dây dẫn có điện trở R = 6Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là: A. 2AB. 1,5A C. 1AD. 0,5A Câu 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = R2 = 10 mắc song song có điện trở tương đương là: A. Rtđ = 2,5B. R tđ = 5C. R tđ = 10 D. Rtđ = 15 Câu 3. Hai dây dẫn đều làm bằng đồng, dây thứ nhất có chiều dài l tiết diện S và điện trở 6. Dây thứ hai có chiều dài 2l tiết diện 2S sẽ có điện trở là: A. 12 ;B. 9 ;C. 6 ;D. 3 Câu 4. Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. B. Phần giữa thanh nam châm. C. Cực từ Bắc. D. Cả hai cực từ. Câu 5. Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có phương như thế nào? A. Vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ.B. Không có lực điện từ. C. Cùng phương với dòng điện.D. Cùng phương với đường sức từ. Câu 6. Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín? A. Đưa cuộn dây lại gần một đầu thanh nam châm. B. Đặt một nam châm mạnh trong lòng cuộn dây. C. Dùng một nam châm mạnh đặt gần đầu cuộn dây. D. Đưa cuộn dây lại gần chiếc pin. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7. (1,5 điểm) a) Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. b) Vì sao sử dụng động cơ điện (hay xe điện) thì góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính? Câu 8. (2,5 điểm) Cho đoạn mạch AB gồm hai điện trở R 1 = 12 mắc nối tiếp với R2 = 36. Đặt hiệu điện thế không đổi U = 12V giữa hai đầu đoạn mạch AB. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b) Tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch AB. Câu 9. (3,0 điểm) Một bình nóng lạnh có ghi 220V-1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua bình khi đó.
- b) Tính thời gian để đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 20 0C, biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 nhiệt dung riêng của nước là 4125J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ. Hết
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Vật lý 9 Nội dung Điểm Phần I. (3 điểm) Mỗi câu đúng Câu 1 _ D; Câu 2 _ B; Câu 3 _ C; Câu 4 _ D; được 0,5 điểm Câu 5 _ B; Câu 6 _ A Phần II. Câu 7. (1,5 điểm) a) CT: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm 0,5 điểm và khung dây dẫn. HĐ: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ 0,5 điểm trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. b) Động cơ điện góp phần làm giảm ô nhiễm và giảm hiệu ứng nhà 0,5 điểm kính vì chúng không thải ra khí độc CO2. Câu 8. (2,5 điểm) Tóm tắt: 0,5 điểm Cho biết a) Điện trở tương của đoạn mạch AB: R1ntR2 Rtd = R1 + R2 = 12 + 36 = 48 () 1điểm R1= 12 b) Cường độ dòng điện trong đoạn mạch AB: R = 36 U 12 2 I 0,25 U = 12V (A) 1 điểm Rtd 48 a) Rtđ= ? b) I = ? Câu 9. (3 điểm) Tóm tắt: 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
- Cho biết Bài giải U = 220V a) Từ công thức: P = 1100W P 1100 = 1,1kW P = U.I I = = = 5(A) U 220 a) I = ? b) Nhiệt lượng 10 lít nước cần thu vào để tăng b) Biết: nhiệt độ từ 200C đến nhiệt độ sôi 1000C là: m = 10kg Q = m.c. t0 0 0 thu t = 80 C = 10.4125.80 = 3300000 (J) c = 4125J/kg.K Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có: tính: t Qtỏa = Qthu = 3300000J Theo định luật Jun-len-xơ ta có: 2 Qtỏa = I .R.t = P.t Qtỏa 3300000 t = = = 3000 (s) = 50 phút P 1100 *Lưu ý: Học sinh có thể giải bằng cách khác, giám khảo cần linh hoạt khi chấm điểm.