Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 24 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: (HIỂU) Để đảm bảo an tòan khi sử dụng điện, ta cần phải: 
A.mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.         
B.sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C.rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn.            
D.làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
Câu 5:  (BIẾT) Biến trở là một linh kiện: 
A.Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
B.Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
C.Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
D.Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
Câu 6: (BIẾT) Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: 
A.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
docx 3 trang Quốc Hùng 15/08/2023 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 24 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_de_24_co_huong_dan_cham.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 24 (Có hướng dẫn chấm)

  1. ĐỀ 24 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: (HIỂU) Để đảm bảo an tòan khi sử dụng điện, ta cần phải: A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện. B. sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. C. rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn. D. làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Câu 2: (BIẾT) Biểu thức đúng của định luật Ohm là: U U R A. R = . B. I = . C. I = . D. U = I.R. I R U Câu 3: (HIỂU) Hai bóng đèn có ghi : 220V – 25W , 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện: A. 220V B. 110V C. 40V D. 25V Câu 4: (BIẾT) Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất , thì có điện trở R được tính bằng công thức : S l A. R = S . B. R = . C. R = . D. R = l .l .S l . S Câu 5: (BIẾT) Biến trở là một linh kiện: A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch. Câu 6: (BIẾT) Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 7: (HIỂU) Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết: A. Công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường. B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường trong thời gian 1 phút . C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường. D. Công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức.
  2. Câu 8: (HIỂU) Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành: A Cơ năng. B. Hoá năng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 9: Số Vôn và số oát trên các dụng cụ điện cho biết điều gì? (HIỂU) (1,0 điểm) Câu 10: So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép? (HIỂU) (1,0 điểm) Câu 11: Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun-Len Xơ. (giải thích ký hiệu và đơn vị của từng đại lượng) (BIẾT) (3,0 điểm) Câu 12: Một dây dẫn bằng đồng dài 240m, tiết diện 0,2mm2. Biết rằng điện trở suất của đồng là p=1,7.10-8m. Tính điện trở của dây đồng (VDT) (2,0 điểm) Câu 13: Hai điện trở R1 = 10  , R2 = 30 được mắc nối tiếp với nhau vào một mạch điện có hiệu điện thế 30V. Mắc thêm R3 = 40 song song với 2 điện trở trên. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong 10phút . (VDC) (1,0 điểm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (2đ) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA C B A D B D A C II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 9: Cho biết hiệu điện thế định mức và công suất định mức của dụng cụ điện. (1,0 điểm) Câu 10: Sau khi nhiễm từ, khi ra khỏi từ trường thì thép giữ được từ tính lâu dài còn sắt sẽ mất từ tính. (1,0 điểm) Câu 11: -Phát biểu định luật Jun-Len Xơ (1,0 điểm) -CT: Q=I2Rt (0,5 điểm) -Ký hiệu và đơn vị của từng đại lượng. (0,5 điểm) Câu 12: - Tóm tắt + Đổi đơn vị. (0,5 điểm) -Điện trở của dây đồng. R=p.l/S=1,7.10-8.240/0,2.10-6 đúng công thức (0,5 điểm) R=20,4 () thế số tính đúng kết quả (1,0 điểm) Câu 13: Vì R1 và R2 mắc nối tiếp Ta có : R12 = R1 + R2 = 40 (0,25 điểm) Vì R3 song song với R12 nên R123 = (R12.R3)/(R12+R3)=(40.40)/(40+40)= 20( ) (0,25 điểm) Mặt khác : I = U/R123=30/20 = 1,5(A) (0,25 điểm) Do đó : Q = I2.R .t = (1,5)2. 20 .600 =27000 (J) (0,25 điểm)
  3. (Học sinh giải cách khác đúng vẫn hưởng trọn số điểm)