Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 16 (Có hướng dẫn chấm)
Câu 2. Trên thanh nam châm vị trí nào hút sắt mạnh nhất?
A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực bắc.
C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
Câu 3. Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất.
Câu 6. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A.
a. Tính công suất tỏa nhiệt của bếp.
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực bắc.
C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
Câu 3. Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất.
Câu 6. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A.
a. Tính công suất tỏa nhiệt của bếp.
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 16 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_de_16_co_huong_dan_cham.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 16 (Có hướng dẫn chấm)
- ĐỀ 16 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (2,0 đ). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau. Câu 1. Hệ thức nào sau đây là hệ thức cua định luật ôm : U U A. R = B. I = C. U=I. R D. I = U.I I R Câu 2. Trên thanh nam châm vị trí nào hút sắt mạnh nhất? A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực bắc. C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 3. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 4. Hai đèn Đ1(6V - 6W), Đ2(6V - 3W) đang sáng bình thường. Tỉ số dòng điện I1:I2 chạy qua hai dây tóc đèn trên là: A. 4 : 1 B. 2 : 1 C. 1: 4 D. 1 : 2 II. Tự luận (8,0 đ). Câu 5. Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U= 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R1= 25 và một biến trở có điện trở lớn nhất R2= 15 . a) Khi R2= 15 . Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó. 2 b) Biến trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S= 0,06 mm và có điện trở suất = 0,5.10-6 m. Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở. c) Mắc thêm một bóng đèn Đ(6V-3W) song song với điện trở R 1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường.Tính điện trở của biến trở khi đó. Câu 6. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A. a. Tính công suất tỏa nhiệt của bếp. b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 25 oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K Câu 7. a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải? b) Treo một kim nam châm gần ống dây (hình bên ). N S Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng khoá K? K _ +
- ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B C C B II. Tự luận (8,0 điểm). Câu Nội dung cần đạt Điểm 5 a. Điện trở tương đương của mạch là: Rtd = R1 + R2 =40 1 Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là: (3 đ) U 12 I= 0.3A R1 R2 25 15 b. Đổi S= 0,06 mm2 = 0,06.10-6 m2 1 Công thức tính điện trở: l RS R l S Thay số vào: l = (15.0,06.10-6 )/0,5.10-6= 9/5= 1,8 m. P 3 1 c. Cường độ dòng điện định mức của đèn: I đm = = = 0,5A U 6 Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6V Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là : Ub = U - Uđ = 12- 6= 6V Cường điện dòng điện chạy qua R1 là: I1 =6/25 =0,24A Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: Ib = I1+ Iđm=0,74 A Vậy điện trở biến trở khi đó là: U b 6 Rb = = = 8,12 Ib 0,74 6(3đ) Đổi 1,5 l = 1,5 . 10-3 m3 => m = D.V =1000. 1,5 . 10-3 = 1,5 kg Đổi 20 phút = 1200 giây a) Công suất tỏa nhiệt của bếp là: 0.75 P = I2 . R = 2,52 . 80 = 500 (W) b) Nhiệt lượng thu vào của nước từ 250C đến 1000C là: 0,75 o o Q1 = m . c . ( t 2 - t 1) = 1,5 . 4200 . (100 - 25) = 472500 (J) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: 0,75
- 2 2 Qtp = I R . t = 2,5 . 80 . 1200 = 600000(J) Hiệu suất của bếp là: 0,75 Q 472500 H = 1 100% 100% 78,75% Qtp 600000 7 a. Phát biểu đúng nội dung qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, 0,75 rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua (2đ) các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. - Khi đóng khóa K Ống dây trở thành một nam châm điện. 0,25 - Vận dụng qui tắc nắm tay phải ta xác định được đầu gần với kim 0,5 nam châm là cực bắc. Do đó kim nam châm bị đẩy ra xa - Kim nam châm bị quay quanh sợi dây nên sau đó nó sẽ bị ống dây 0.5 hút lại