Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 10 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 5:   Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là

A. 0,1 KWh                B. 1 KWh                  C. 100 KWh             D. 220 KWh                 

Câu 7:   Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 

A. lớn.                  B. không thay đổi.                C. biến thiên.                 D. nhỏ.

Câu 8:  Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều

A.  của dòng điện qua dây dẫn.   

B.  đường sức từ qua dây dẫn.

C.  chuyển động của dây dẫn. 

D.  của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.

 

docx 3 trang Quốc Hùng 15/08/2023 380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 10 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_9_de_10_co_huong_dan_cham.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 9 - Đề 10 (Có hướng dẫn chấm)

  1. ĐỀ 10 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Vật Lý 9 Thời gian: 45 phút I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn. Câu 2: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành A. cơ năng. B. hoá năng. C. nhiệt năng. D. năng lượng ánh sáng. Câu 3: Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là A. 0,25A B. 2,5A C. 4A D. 36A Câu 4: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là A. 1,5A B. 2A C. 3A D. 4A Câu 5: Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là A. 0,1 KWh B. 1 KWh C. 100 KWh D. 220 KWh Câu 6: Trong công thức P = I2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất A. tăng gấp 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng gấp 8 lần. D. giảm đi 8 lần. Câu 7: Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. lớn. B. không thay đổi. C. biến thiên. D. nhỏ. Câu 8: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều A. của dòng điện qua dây dẫn. B. đường sức từ qua dây dẫn. C. chuyển động của dây dẫn. D. của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. Câu 9: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác I dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ S + N A. trên xuống dưới. B. dưới lên trên. C. phải sang trái. D. trái sang phải.
  2. Câu 10: Treo một kim nam châm thử gần ống dây (hình vẽ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm N S khi ta đóng khoá K? K _ + A. Bị ống dây hút. B. Bị ống dây đẩy. C. Vẫn đứng yên. D. Lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o, cuối cùng bị ống dây hút. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (1,0đ) Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm. Câu 2: (2,0đ) a/ Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải? Quy tắc này dùng để làm gì? b/ Xác định tên từ cực và chiều đường sức từ của ống dây trong hình sau: A B I F I Câu 3: (1,0đ) Một mạch gồm hai điện trở R1 = 20 và R2 = 10 mắc nối tiếp với nhau và cùng đượca) mắc vào một hiệu điện thếb) 6V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy quah×n hđoạn 3 mạch. Câu 4: (1,0đ) Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp điện có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K HƯỚNG DẪN CHẤM: Phần Nội dung đáp án Điểm I. Trắc nghiệm (5,0 đ) Câu 1.B ; 2.C ; 3.A ; 4.B ; 5.A ; 6.D ; 7.C ; 8.D ; 9.B ; 10.D Mỗi câu đúng 0,5 II. Tự luận (5,0 đ) Câu 1 - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 0,75 U - Công thức: I = R 0,25 + - A S N A B B
  3. Câu 2 a/ - Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. 0,75 - Dùng để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống 0,25 dây. b/ - Đầu A cực nam, đầu B cực bắc. 0,5 - Đường sức từ có chiều đi vào đầu A đi ra đầu B của ống 0,5 dây. Câu 3 - Điện trở tương đương: R = R1 + R2 = 20 + 10 = 30 () 0,5 U 6 - CĐDĐ chạy qua đoạn mạch: I = 0,2(A) R 30 0,5 Câu 4 - Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: Qtp = U.I.t = 220 × 3 × 20 × 60 = 792000J 0,25 - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là: 0 0 Qi = c.m.(t 2 − t 1) = 4200×2×80 = 672000J 0,25 - Hiệu suất của bếp là: Q 672000 0,5 H i .100% .100% 84,8% Qtp 792000