Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 5 (Có hướng dẫn chấm)

Phần trắc nghiệm: 

Đánh dấu vào câu trả lời em cho là đúng nhất.

“ Ngày xuân con én đưa thoi,

Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.

Cỏ non xanh tận chân trời,

Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.

Thanh minh trong tiết tháng ba,

Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh.

Gần xa nô nức yến anh,

Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.”

1. Đoạn thơ miêu tả cảnh gì?

 A. Cảnh lễ tảo mộ                                           C. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp.

 B. Cảnh hội đạp thanh.                                     D. Cảnh lễ hội mùa xuân.

2. Thiên nhiên trong đoạn trích diễn ra ở thời điểm nào?

 A. Đầu xuân                B. Cuối xuân                C. Giữa xuân              D. Giao xuân.

3. Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?

 A. Ngựa xe                  B. Yến anh                   C. Thanh minh             D. Tảo mộ.

4. Câu thơ “Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh” sử dụng biện pháp nào?

 A. So sánh                   B. Ẩn dụ                      C. Liệt kê                     D. Hoán dụ.

5. Hình ảnh thiên nhiên đầu tiên nào được khắc họa trên bức tranh xuân?

 A. Con én                    B. Yến anh                  C. Tài tử, giai nhân.                 D. Ngựa xe.

docx 3 trang Quốc Hùng 11/08/2023 500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 5 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_9_de_so_5_co_huong_dan_cham.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 5 (Có hướng dẫn chấm)

  1. Đề kiểm tra học kỳ I môn ngữ văn 9 – Đề số 5 Phần trắc nghiệm: Đánh dấu vào câu trả lời em cho là đúng nhất. “ Ngày xuân con én đưa thoi, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. Thanh minh trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh. Gần xa nô nức yến anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.” 1. Đoạn thơ miêu tả cảnh gì? A. Cảnh lễ tảo mộ C. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp. B. Cảnh hội đạp thanh. D. Cảnh lễ hội mùa xuân. 2. Thiên nhiên trong đoạn trích diễn ra ở thời điểm nào? A. Đầu xuân B. Cuối xuân C. Giữa xuân D. Giao xuân. 3. Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt? A. Ngựa xe B. Yến anh C. Thanh minh D. Tảo mộ. 4. Câu thơ “Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh” sử dụng biện pháp nào? A. So sánh B. Ẩn dụ C. Liệt kê D. Hoán dụ. 5. Hình ảnh thiên nhiên đầu tiên nào được khắc họa trên bức tranh xuân? A. Con én B. Yến anh C. Tài tử, giai nhân. D. Ngựa xe. 6. Nghệ thuật xây dựng hình ảnh tiêu biểu trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” là? A. Liên tưởng, tưởng tượng C. Hiện thực khách quan. B. Ước lệ, tượng trưng. D. Tả cảnh ngụ tình. 7. Chủ đề chính của bài “Ánh trăng”- Nguyễn Duy là: A. Cảnh đêm trăng ở phố phường đô thị. B. Đêm trăng ở đồng quê gắn với tuổi thơ. C. Đêm trăng nơi chiến trường rừng núi. D. Hình ảnh vầng trăng và lời tự vấn lương tâm. 8. Tình huống nào bộc lộ rõ nhất tình yêu làng, yêu nước của nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng”. A. Khi nghe tin nhà mình bị đốt sạch. C. Khi cùng gia đình phải tản cư đi nơi khác B. Khi nghe tin làng Chợ Dầu theo Tây. D. Khi nghe mọi người bàn tán về làng. 9. Cụm từ “Yêu nhớ tặng Thu, con của ba” trong truyện “Chiếc lược ngà” được dẫn theo cách nào? A. Trực tiếp B. Gián tiếp C. Nhấn mạnh chi tiết quan trọng D. Tất cả đều đúng. 10. Dấu hiệu nào không có ở vùng đất Sa Pa qua truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”. A.Với những rặng đào C. Con đường mòn chạy lẫn trong rừng sâu. B. Với những đàn bò lang cổ đeo chuông. D. Những cây tử kinh màu hoa cà. 11. Câu “Nói gần, nói xa chẳng qua nói thật” thuộc phương châm hội thoại nào? A. Về chất B. Về lượng C. Cảnh thức D. Quan hệ. 12. Xác định câu mang nghĩa gốc của từ “nắm”? A. Tôi nắm ngay ý nghĩa câu nói của bạn. B. Bạn phải nắm tay cho thật chặt. C. Các em nắm nội dung bài thật tốt. D. Tất cả đều không có nghĩa gốc. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: Chép lại nguyên văn hai khổ thơ cuối bài “Ánh trăng” của Nguyễn Duy (1 điểm).
  2. Câu 2: Làm văn: Kể lại môt câu chuyện đáng nhớ giữa em và người bạn thân (ở trường lớp hoặc hàng xóm), trong đó có sử dụng yếu tố nghị luận và độc thoại nội tâm (6 điểm). ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM Môn: Ngữ Văn 9 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) 1. D 2. B 3. A 4. C 5. A 6. A 7. D 8. B 9. A 10. C 11.C 12. B II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (1 điểm) - Viết đúng hai khổ thơ cuối bài “Ánh trăng” - Nguyễn Duy. “ Ngửa mặt lên nhìn mặt đủ cho ta giật mình”. - Nếu viết đúng đủ một khổ: 0,5 điểm - Nếu sai 2 lỗi về từ hoặc chính tả: trừ 0,25 điểm Câu 2: Làm văn A, Yêu cầu: 1. Nội dung: - Kể lại câu chuyện đáng nhớ của bản thân với một người bạn thân (ở trường hoặc hàng xóm). Câu chuyện có cốt truyện, nhân vật, sự việc, kết cấu hợp lý. - Bài viết có sử dụng các yếu tố nghị luận, kết hợp hình thức đối thoại nội tâm; có những suy ngẫm, cảm xúc về bản thân, bài học rút ra cho bản thân qua câu chuyện kể. 2. Hính thức: - Bài viết có bố cục hợp lí, rõ ràng, đầy đủ. - Văn viết trôi chảy mạch lạc, có cảm xúc. - Ít mắc lỗi chính tả, diễn đạt. B, Biểu điểm: - Điểm 5, 6: Bài viết hoàn chỉnh, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức ở đáp án. Kể được câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc, văn viết cảm xúc. - Điểm 3, 4: Kể được câu chuyện có ý nghĩa nhưng kết hợp các yếu tố nghị luận và độc thọai nội tâm còn gượng ép.
  3. - Điểm 1, 2: Bài viết sơ sài, chưa biết kết hợp các phương thức biểu đạt theo yêu cầu đề, văn viết lủng củng, mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0: Lạc đề, bỏ giấy trắng.