Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 38 (Có hướng dẫn chấm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ở câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Yêu cầu nào là yêu cầu cao nhất của kiểu văn bản nhật dụng?

A. Tính cập nhật      B. Tính văn chương      C. Tính thẩm mỹ          D. Tính mới lạ 

Câu 2: Bài thơ “Đồng Chí” của Chính Hữu được sáng tác năm nào?

A. Đầu 1948            B. Đầu 1949                  C. Cuối 1948                D. Cuối 1949

Câu 3: Ý nào nói lên việc tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngoài của Hồ Chí Minh không được đề cập trong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh

A. Luôn luôn đề cao bản sắc văn hóa dân tộc     

B. Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những hạn chế tiêu cực 

C. Không ảnh hưởng một cách thụ động

D. Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế

Câu 4: Những câu sau đây vi phạm phương châm hội thoại nào?

a/  Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học

b/ Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh

c/ Ngựa là loài thú có bốn chân

A. Phương châm về lượng                              B. Phương châm về chất

C. Phương châm quan hệ                                D. Phương châm cách thức

Câu 5: Từ xanh trong câu Sau này, trời xét lòng lành, ban cho phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ được dùng theo nghĩa chuyển. Đúng hay sai?   

A. Đúng                                                          B. Sai

docx 2 trang Quốc Hùng 11/08/2023 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 38 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_9_de_so_38_co_huong_dan_cha.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 38 (Có hướng dẫn chấm)

  1. Đề kiểm tra học kỳ I môn ngữ văn 9 – Đề số 38 Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ở câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Yêu cầu nào là yêu cầu cao nhất của kiểu văn bản nhật dụng? A. Tính cập nhật B. Tính văn chương C. Tính thẩm mỹ D. Tính mới lạ Câu 2: Bài thơ “Đồng Chí” của Chính Hữu được sáng tác năm nào? A. Đầu 1948 B. Đầu 1949 C. Cuối 1948 D. Cuối 1949 Câu 3: Ý nào nói lên việc tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngoài của Hồ Chí Minh không được đề cập trong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh? A. Luôn luôn đề cao bản sắc văn hóa dân tộc B. Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những hạn chế tiêu cực C. Không ảnh hưởng một cách thụ động D. Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế Câu 4: Những câu sau đây vi phạm phương châm hội thoại nào? a/ Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học b/ Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh c/ Ngựa là loài thú có bốn chân A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất C. Phương châm quan hệ D. Phương châm cách thức Câu 5: Từ xanh trong câu Sau này, trời xét lòng lành, ban cho phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ được dùng theo nghĩa chuyển. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nào không sử dụng trong câu sau? Mỗi khi đêm thanh cảnh vắng, tiến chim kêu vượn hót ran khắp bốn bề, hoặc nữa đêm ồn ào như trận mưa sa gió táp, vỡ tổ tan đàn, kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường. A. Phép lặp từ ngữ B. Phép so sánh C. Phép liệt kê D. Phép đối Câu 7: Ý nào nói không đúng nhất về vẻ đẹp mùa xuân được gợi ra từ hai câu thơ sau: Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa A. Dịu dàng, đằm thắm B. Mới mẻ, tinh khôi và giàu sức sống C. Khoáng đạt, nhẹ nhàng D. Trong trẻo, tinh khiết Câu 8: Trong hai câu thơ trên có bao nhiêu từ Hán Việt? A. Không có B. Một C. Hai D. Ba Câu 9: Trong các văn bản sau, văn bản nào không phải là văn bản nhật dụng ? A. Phong cách Hồ Chí Minh B. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình C. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em D. Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh Câu 10: Hai câu cuối của bài "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" của Phạm Tiến Duật có dùng biện Pháp nghệ thuật: A. Nhân hoá - hoán dụ B. Hoán dụ - tương phản C. Điệp ngữ - nhân hoá D. Tương phản - so sánh Câu 11: Trong hai câu thơ "Ngại ngùng dơn gió e sương
  2. Ngừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày", Nguyễn Du đã miêu tả : A. Tả cảnh B. Tả người C. Tả ngoại hình D. Tả nội tâm Câu 12: Cho các cụm từ sau : 1.Tiếng kêu của nó 2. nghe thật xót xa 3. và xé cả ruột gan mọi người 4. xé sự im lặng 5. như tiếng xé Em hãy chọn cách sắp xếp tốt nhất để tạo thành câu văn miêu tả tiếng kêu của nhân vật bé Thu trong truyện "Chiếc lược ngà" của Nguyễn Quang Sáng . A. 1-5-4-3-2 B. 1-2-5-4-3 C. 1-5-2-4-3 D. 1-2-4-3-5 Phần tự luận (7 điểm) 1. Chép những câu thơ bộc lộ tâm trạng đau buồn, lo âu của Thuý Kiều khi ở lầu Ngưng Bích . Phân tích cái hay về nghệ thuật ở câu thơ cuối của đoạn . 2. Kể về một kỉ niệm đáng nhớ của mình với thầy, cô giáo cũ. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM I/ Trắc nghiệm: 1.A 2.A 3.D 4.A 5.A 6.C 7.B 8.A 9.D 10.B 11.D 12.A II/ Tự luận: 1/ Yêu cầu về nội dung, thể loại: Đáp ứng đúng về nội dung thể loại. Câu chuyện có thể hư cấu nhưng phải có giá trị nhân văn 2/ Yêu cầu về phương pháp, bố cục: - Dù theo cách nào, bố cục cần đảm bảo 3 phần - Hành văn trôi chảy, giàu cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt - Biết vận dụng tốt các yếu tố trong văn bản tự sự 3/ Yêu cầu cụ thể: - Điểm 5 – 6: Đáp ứng đủ các yêu cầu trên - Điểm 3 - 4 : Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên - Điểm 1 – 2 : Viết đúng thể loại nhưng diễn đạt vụng về, rời rạc, sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả - Điểm 0 : Lạc đề, sai tư tưởng nghiêm trọng hoặc không viết được gì