Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 33 (Có hướng dẫn chấm)

1. "Truyền kì mạn lục" có nghĩa là :

A. Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền .

B. Ghi chép tản mạn những điều có thật xảy ra trong xã hội.

C. Ghi chép tản mạn những câu chuyện lịch sử của nước ta từ xưa đến nay.

D. Ghi chép tản mạn cuộc đời của những nhân vật kì lạ từ trước đến nay.

2. Nhận định nào nói đúng nhất thành công về nghệ thuật của truyện "Chuyện người con gái Nam

            Xương" của Nguyễn Dữ.

A. Xây dựng cốt truyện li kì, hấp dẫn.                         B. Khắc hoạ tâm lí nhân vật sâu sắc.

C. Kết hợp tự sự với trữ tình                                         D. Cả a,b,c đều đúng

3. "Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh" được viết theo thể loại nào ?

A. Tiểu thuyết chương hồi      B. Truyền kì                 C. Tuỳ bút                    D. Chí

4. Tên tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" có nghĩa là :

A. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước.      C. Ghi chép việc Vua Lê thống nhất đất nước.

B. Ý chí thống nhất đất nước của Vua Lê       D. Ý chí trước sau như một của Vua Lê.

5.  Vì sao các tác giả vốn là các vị quan trung thành với nhà Lê vẫn viết rất chân thực và hay về 

             Quang Trung _ "kẻ thù" của họ ?

A. Vì họ tôn trọng lịch sử                                               B. Vì họ có ý thức dân tộc                                

C. Vì họ luôn ủng hộ kẻ mạnh                                       D.  Cả a và b đúng

6.  Nhận định nào nói đúng về giá trị nội dung của truyện Kiều

A. Truyện Kiều có giá trị hiện thực,không có giá trị nhân đạo 

B. Truyện Kiều có giá trị nhân đạo, không có giá trị hiện thực

C. Truyện Kiều vừa có giá trị hiện thực vừa có giá trị nhân đạo

D. Truyện Kiều ca ngợi lòng yêu nước của Nguyễn Du

docx 2 trang Quốc Hùng 11/08/2023 380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 33 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_9_de_so_33_co_huong_dan_cha.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 33 (Có hướng dẫn chấm)

  1. Đề kiểm tra học kỳ I môn ngữ văn 9 – Đề số 33 Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất . 1. "Truyền kì mạn lục" có nghĩa là : A. Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền . B. Ghi chép tản mạn những điều có thật xảy ra trong xã hội. C. Ghi chép tản mạn những câu chuyện lịch sử của nước ta từ xưa đến nay. D. Ghi chép tản mạn cuộc đời của những nhân vật kì lạ từ trước đến nay. 2. Nhận định nào nói đúng nhất thành công về nghệ thuật của truyện "Chuyện người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ. A. Xây dựng cốt truyện li kì, hấp dẫn. B. Khắc hoạ tâm lí nhân vật sâu sắc. C. Kết hợp tự sự với trữ tình D. Cả a,b,c đều đúng 3. "Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh" được viết theo thể loại nào ? A. Tiểu thuyết chương hồi B. Truyền kì C. Tuỳ bút D. Chí 4. Tên tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" có nghĩa là : A. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước. C. Ghi chép việc Vua Lê thống nhất đất nước. B. Ý chí thống nhất đất nước của Vua Lê D. Ý chí trước sau như một của Vua Lê. 5. Vì sao các tác giả vốn là các vị quan trung thành với nhà Lê vẫn viết rất chân thực và hay về Quang Trung _ "kẻ thù" của họ ? A. Vì họ tôn trọng lịch sử B. Vì họ có ý thức dân tộc C. Vì họ luôn ủng hộ kẻ mạnh D. Cả a và b đúng 6. Nhận định nào nói đúng về giá trị nội dung của truyện Kiều A. Truyện Kiều có giá trị hiện thực,không có giá trị nhân đạo B. Truyện Kiều có giá trị nhân đạo, không có giá trị hiện thực C. Truyện Kiều vừa có giá trị hiện thực vừa có giá trị nhân đạo D. Truyện Kiều ca ngợi lòng yêu nước của Nguyễn Du 7. Câu thơ "Kiều càng sắc sảo mặn mà" nói về vẻ đẹp nào của Thuý Kiều ? A. Nụ cười và giọng nói B. Trí tuệ và tâm hồn C. Khuôn mặt và đôi mắt D. Cả b và c đều đúng 8. Trong câu thơ sau : "Vợ chàng quỷ quái tinh ma Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau". ( Trích truyện Kiều - Nguyễn Du ) Có dùng : A. Tục ngữ B. Thành ngữ C. Thuật ngữ D. Ca dao 9. Nhận định nào sau đây nói đúng về nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu ? A. Nhà thơ lớn của dân tộc vào thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Nhà thơ Nam Bộ có nghị lực cao cả, nhân cách sáng ngời, yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc. C. Nhà thơ, nhà giáo, nhà thầy thuốc giỏi D Cả 3 ý kiến trên. 10. Câu nói sau là lời của nhân vật nào trong tác phẩm "Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu : "Dốc lòng nhân nghĩa há chờ trả ơn" A. Lục Vân Tiên B. Kiều Nguyệt Nga C. Ông Ngư D. Ông Tiều
  2. 11. Hình ảnh "Lục Vân Tiên" trong đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" được khắc hoạ giống với môtíp nào trong truyện cổ tích ? A. Một chàng trai tài giỏi, cứu một cô gái thoát khỏi cảnh nguy hiểm, cô gái trả nghĩa và họ trở thành vợ chồng. B. Một ông Vua mang hạnh phúc đến cho một người đau khổ. C. Những con người ăn ở hiền lành, thật thà, phúc đức sẽ được đền đáp xứng đáng. D. Cả a,b,c đều đúng 12. Nhận định nào sau đây nói đúng nhất thái độ của tác giả thể hiện qua việc miêu tả cuộc sống của ông Ngư trong đoạn trích " Lục Vân Tiên gặp nạn". A. Thi vị hoá cuộc sống của người lao động bình thường. B. Trân trọng ước mơ của người lao đông bình dị. C. Gửi gắm khát vọng sống và niềm tin vào cái thiện D. Cả a,b,c đều đúng Phần tự luận (7 điểm) Câu1: Chép những câu thơ thể hiện tâm trạng đau buồn lo âu của Thuý Kiều khi ở lầu Ngưng Bích Phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật ở câu cuối của đoạn thơ ? Câu2: Viết đoạn văn khoảng 15 dòng , nêu cảm nhận của em về hình tượng người anh hùng trong đoạn trích hồi thứ mười bốn "Hoàng lê nhất thống chí" ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A/Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm, mỗi câu 0,25 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 P/án a d c c d c b b d c a d B/ Tự luận : Câu1: ( 3 điểm ) _Chép đúng 8 câu cuối của đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" ( 1 đ ) ( sai 2 lỗi chính tả không cho điểm tối đa, sai 5 lỗi trở lên trừ nởa số điểm ) _ Chỉ ra được các BPNT : từ láy, từ tượng thanh, đảo trật tự cú pháp ( 0,5 ) _ Phân tích được nội dung, khẳng định được tâm trạng lo âu hải hùng của Kiều ( 1,5 ) Câu2: ( 4 điểm ) _Khẳng định đây là hình tượng đẹp về các vị Vua Việt Nam (0.5) _ Nêu và cảm nhận tương đối đầy đủ các mặt tính chất sau : (2,,5) + Quang Trung là con người mạnh mẽ, quyết đoán + Trí tuệ, sáng suốt, nhạy bén, +Có tài dụng binh như thần +Oai phong lẫm liệt trong chiến trận + Có tầm nhìn xa trông rộng _Thể hiện được niềm tự hào về các vị anh hùng dân tộc ( 0,5 ) _Viết văn trôi chảy, thể hiện được cảm xúc (0,5)