Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 31 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1 : Khi nói về lối sống giản dị của Hồ Chí Minh, trong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh ”tác giả Lê Anh Trà không đề cập đến :

A. Cách tiêu xài , tiết kiệm                                            B. Trang phục và việc ăn uống

C. Chỗ ở và nơi làm việc                                               D. Vận dụng tiện nghi

Câu 2 : Văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”được xem như :

A. Văn bản tự sự                                                              B. Văn bản  nhật dụng

C. Văn bản nghi luận                                                      D. Văn bản tự sự và nghị luận

Câu 3 : Câu thơ”Mai cốt cách , tuyết tinh thần” của ai ?

A. Nguyễn Bỉnh Khiêm                                                  B. Nguyễn Trãi

C. Nguyễn Công Trứ                                                       D. Nguyễn Du

Câu 4: Để miêu tả nỗi buồn của Thuý Kiều, trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”tác giả sử  dung bao nhiêu câu thơ ?

A. Bốn                                                                               B. Sáu

C. Tám                                                                                           D. Mười hai

Câu 5: “Truyện Kiều” ra đời ở giai đoạn văn học nào ?

A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV                                        B. Từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII

C. Nửa cuối thế kỉ XIX                                                   D. Từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX      

Câu 6: Truyện truyền kì có đặc điểm gì tiêu biểu nhất?

A. Ghi chép sự thật li kì                       B. Xây dựng nhân vật tri thức có tâm huyết, bất mãn với thời cuộc 

C. Xây dựng nhân vật phụ nữ đức hạnh          D. Ghi chép những chuyện li kì trong dân gian 

docx 3 trang Quốc Hùng 11/08/2023 400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 31 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_9_de_so_31_co_huong_dan_cha.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 31 (Có hướng dẫn chấm)

  1. Đề kiểm tra học kỳ I môn ngữ văn 9 – Đề số 31 Phần trắc nghiệm: Câu 1 : Khi nói về lối sống giản dị của Hồ Chí Minh, trong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh ”tác giả Lê Anh Trà không đề cập đến : A. Cách tiêu xài , tiết kiệm B. Trang phục và việc ăn uống C. Chỗ ở và nơi làm việc D. Vận dụng tiện nghi Câu 2 : Văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”được xem như : A. Văn bản tự sự B. Văn bản nhật dụng C. Văn bản nghi luận D. Văn bản tự sự và nghị luận Câu 3 : Câu thơ”Mai cốt cách , tuyết tinh thần” của ai ? A. Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Nguyễn Trãi C. Nguyễn Công Trứ D. Nguyễn Du Câu 4: Để miêu tả nỗi buồn của Thuý Kiều, trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”tác giả sử dung bao nhiêu câu thơ ? A. Bốn B. Sáu C. Tám D. Mười hai Câu 5: “Truyện Kiều” ra đời ở giai đoạn văn học nào ? A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV B. Từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII C. Nửa cuối thế kỉ XIX D. Từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX Câu 6: Truyện truyền kì có đặc điểm gì tiêu biểu nhất? A. Ghi chép sự thật li kì B. Xây dựng nhân vật tri thức có tâm huyết, bất mãn với thời cuộc C. Xây dựng nhân vật phụ nữ đức hạnh D. Ghi chép những chuyện li kì trong dân gian Câu 7: “ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng ” Từ “ mặt trời ” trong câu thơ sau có sử dụng biện pháp : A. Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ B. Chuyển nghĩa theo phương thức nhân hoá C. Chuyển nghĩa theo phương thức so sánh D. Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ Câu 8: Nội dung ý nghĩa của bài thơ “Ánh trăng ” của Nguyễn Duy là gì ? A. Nhắc nhở mọi người về lẽ sống tình nghĩa thuỷ chung, về đạo lý “ Uống nước nhớ nguồn ” B. Tấm lòng yêu thiên nhiên tha thiết C. Kể chuyện cuộc đời mình D. Tình đồng chí gắn bó sâu sắc Câu 9 : Hai câu thơ sau có sử dụng lời dẫn gì? Mối rằng : “ Đáng giá ngàn vàng Dớp nhà nhờ lượng người thương dám nài !” A. Trực tiếp B. Gián tiếp C. Trực tiếp và gián tiếp D. Không dùng lời dẫn Câu 10: Trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận có những câu thơ sau đây , câu nào sử dụng thủ pháp lãng mạn ? A. Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi B. Câu hát căng buồm cùng gió khơi C. Sóng đã cài then đêm sập cửa D. Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao Câu 11: Câu trả lời sau đây của nhân vật Mã Giám Sinh trong “Truyện Kiều” (Nguyễn Du) không vi phạm phương châm hội thoại nào ? Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh”
  2. Hỏi quê, rằng: “Huyện Lâm Thanh cũng gần” A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất C. Phương châm quan hệ D. Phương châm lịch sự Câu 12: Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của Vũ Nương? A. Vũ Thi Thiết người con gái quê ở Nam Xương, tính đã nết na lại thêm tư dung tốt đẹp B. Nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo van lơn C. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, như đối với cha mẹ đẻ mình D. Thiếp vốn kẻ khó được, nương tựa nhà giàu Phần tự luận (7 điểm) Câu 1 :Nêu những nét chung về người lính cách mạng qua hai bài thơ “Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” Câu 2 :Kể về một kỉ niêm đối vói một người thầy hoặc cô giáo cũ ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Phần 1 : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ph.án đúng A B D C D D A A A D C A Phần 2 : ( 7 điểm ) Câu 1 : Học sinh nêu được những nét chính sau: -Đó là những người lính Cách Mạng,những anh bộ đội Cụ Hồ.Họ có đầy đủ những phẩm chất của người chiến sĩ Cách mạng như: +Yêu Tổ quốc thiết tha,sẵn sàng hy sinh tuổi xuân cho Tổ quốc. (1đ ) +Dũng cảm,vượt lên trên khó khăn,gian khổ ,nguy hiểm để hoàn thành nhiệm vụ ( 0,5đ ) -Đặc biệt ,họ có chung tình đồng chí,đồng đội keo sơn gắn bó(.1đ ) Câu 2 : a/ Nội dung: Kể về kỷ niệm đối với một người thầy hoặc cô giáo cũ. b/ Phương pháp: Tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận. Bài viết đảm bảo các ý cơ bản sau: - Kỷ niệm vui hoặc buồn về người thầy hoặc cô và kỷ niệm đó để lại trong em nhiều ấn tượng, cảm xúc. - Kỷ niệm được viết thành câu chuyện nên phải đảm bảo về thời gian, không gian,diễn biến, kết thúc và ý nghĩa. c/ Biểu điểm: + 4 – 5 điểm -Bài viết tốt, có cách kể sáng tạo, giàu cảm xúc, kết hợp tốt các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận. - Đảm bảo tốt các ý cơ bản., kết cấu 3 phần rõ ràng, tách đoạn hợp lí. + 2 – 3 điểm -Bài viết tương đối đảm bảo các ý cơ bản, con đôi chỗ lũng cũng. -Có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận nhưng chưa thật tốt. - Đảm bảo kết cấu 3 phần. + 1 điểm Bài viết sơ sài, không hiểu đề.,lạc đề
  3. ( Căn cứ vào biểu điểm , gv linh hoạt phát huy những bài làm sáng tạo của học sinh )