Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 25 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1.  Tác giả của văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình 

A. Ga-bri-en Gác-xi-a Mác -két nhà văn  Mê-hi-cô

B. Ga-bri-en Gác-xi-a Mác -két nhà văn  Châu Âu 

C. Ga-bri-en Gác-xi-a Mác -két nhà văn  Cô-lôm-bi-a

D. Ga-bri-en Gác-xi-a Mác -két nhà văn   Cu-ba

Câu 2. Tác phẩm………. thể hiện thể hiện niềm thuơng cảm với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ

A. Bánh trôi nước                                                            B. Người con gái Nam Xương

C. Hoàng Lê nhất thống chí                                           D. Truyện Kiều 

Câu 3. Tìm đáp án sai : Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau:

A. Người nói vô ý vụng về ,thiếu văn hoá giao tiếp

B. Người nói phải ưu tiên cho một phuơng châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn

C. Người nói coi thường người nghe 

D. Người nói muốn gây một sự chú ý ,để người nghe nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó 

Câu 4.  Từ chân nào nào dùng với nghĩa gốc ,từ chân nào dùng với nghĩa chuyển trong câu: Không thể nào đặt chân tới đường chân trời 

A. Đặt chân: Nghĩâ chuyển ,chân trời : Nghĩa gốc     B. Cả hai đều là nghĩa gốc 

C. Cả hai đều là nghĩa chuyển                                      D. đặt chân: Nghĩa gốc ;Chân trời : Nghĩa chuyển 

Câu 5. Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích nằm ở vị trí 

A. Gặp gỡ đính ước                               B. Gia biến và lưu lạc                           C. Đoàn tụ 

docx 2 trang Quốc Hùng 11/08/2023 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 25 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_9_de_so_25_co_huong_dan_cha.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 25 (Có hướng dẫn chấm)

  1. Đề kiểm tra học kỳ I môn ngữ văn 9 – Đề số 25 Phần trắc nghiệm: Câu 1. Tác giả của văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình A. Ga-bri-en Gác-xi-a Mác -két nhà văn Mê-hi-cô B. Ga-bri-en Gác-xi-a Mác -két nhà văn Châu Âu C. Ga-bri-en Gác-xi-a Mác -két nhà văn Cô-lôm-bi-a D. Ga-bri-en Gác-xi-a Mác -két nhà văn Cu-ba Câu 2. Tác phẩm . thể hiện thể hiện niềm thuơng cảm với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ A. Bánh trôi nước B. Người con gái Nam Xương C. Hoàng Lê nhất thống chí D. Truyện Kiều Câu 3. Tìm đáp án sai : Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau: A. Người nói vô ý vụng về ,thiếu văn hoá giao tiếp B. Người nói phải ưu tiên cho một phuơng châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn C. Người nói coi thường người nghe D. Người nói muốn gây một sự chú ý ,để người nghe nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó Câu 4. Từ chân nào nào dùng với nghĩa gốc ,từ chân nào dùng với nghĩa chuyển trong câu: Không thể nào đặt chân tới đường chân trời A. Đặt chân: Nghĩâ chuyển ,chân trời : Nghĩa gốc B. Cả hai đều là nghĩa gốc C. Cả hai đều là nghĩa chuyển D. đặt chân: Nghĩa gốc ;Chân trời : Nghĩa chuyển Câu 5. Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích nằm ở vị trí A. Gặp gỡ đính ước B. Gia biến và lưu lạc C. Đoàn tụ Câu 6. Giá trị lớn về nội dung của Truyện Kiều là: A. Giá trị hiện thực B. Giá trị nhân đạo C. Gá trị tư tưởng D. Giá trị hiện thực và nhân đạo Câu 7. Câu thơ : Tưởng người dưới nguyệt chén đồng có liên quan đến sự việc trong câu thơ A. Cùng trong một tiếng tơ đồng - Người ngoài cười nụ người trong khóc thầm B. Vầng trăng vằng vặc giữa trời- Đinh ninh hai miệng một lời song song C. Khi tựa gối khi cúi đầu – Khi vò khúc ruột khi chau đôi mày Câu 8. Đoạn thơ thể hiện tài tình tâm lí của con người: “ Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ A. Cảnh ngày xuân B. Mã Giám sinh mua Kiều C. Kiều ở lầu Ngưng Bích D. Chị em Thuý Kiêu Câu 9. Nhân vật trong truyện Lục Vân Tiên thường đựơc miêu tả A. Thể hiện qua miêu tả nội tâm B. Thể hiện qua hành động, đối thoại C. Miêu tả kĩ chân dung,dự đoán số phận nhân vật Câu 10. Các tác giả của Ngô gia văn phái tuy trung với vua Lê nhưng vẫn ca ngợi hết lời vua Quang Trung vì : A. Đặc điểm của thể loại chí B. Tính chất anh hùng của Quang Trung làm họ phải công nhận C. Do họ không bị vua Lê bó buộc D. Tất cả đều sai Câu 11. Độc thoại là hình thức : A. Là lời của một người nào đó nói với chính mình . B. Lời của một người nhằm vào một ai, có cất lên thành tiếng .
  2. C. Đối đáp trò chuyện giữa hai người D. Câu nói có gạch đầu dòng Câu 12. Từ nào dưới đây là từ tượng hình A. Mảnh khảnh B. Thì thầm C. Thánh thót D. Ha hả Phần tự luận (7 điểm) Câu 1. Viết một đoạn văn thuyết minh về giá trị nhân đạo và hiện thực của Truyện Kiều Câu 2. Kể về một kỉ niệm khó quên của em dưới mái trường ĐÁP ÁN : I TRẮC NGHIỆM: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C B C D B D B C B B A A II TỰ LUẬN: 1/ Viết đúng yêu cầu của một đoạn văn.Thuyết minh cơ bản về các giá trị nội dung này. Diễn đạt gọn gàng văn phong thuyết minh .Không có các lỗi hình thức BĐ: điểm tối đa 2đ tuỳ mức độ giảm dần 0,5 đ 2/ NỘI DUNG : Thể hiện được một câu chuyện chứa đựng các nội dung liên đến một kỉ niệm sâu sắc ,cách kể thu hút nhiều cảm xúc liên quan đến đề bài HÌNH THỨC: - Có kết cấu chặt chẽ thể hiện trình tự kể - Cách kể đúng với văn phong tự sự - Nắm vững cách dựng đoạn,viết câu,diễn đạt - Chữ viết sạch đẹp không có các lỗi chính tả BIỂU ĐIỂM: 5 đ : Hoàn chỉnh các yêu cầu 4đ : Đạt 80% yêu cầu 3 đ : Đạt 60% yêu cầu 2 đ: Dưới mức TB 1 đ: Kém