Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 22 (Có hướng dẫn chấm)

Chọn đáp án đúng nhất bằng cách chép đáp án đó vào bài làm của mình.

1.Nhận xét nào đúng nhất về nghĩa của từ trong tiếng Việt?

A. Tất cả đều có một nghĩa.                              B. Tất cả các từ đều có thể có một hoặc nhiều nghĩa.             

C. Tất cả các từ đều có nhiều nghĩa.                D. Có những từ một nghĩa và có những từ có nhiều nghĩa.

2.Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. ( Hồ Chí Minh )

 Trong hai từ “ anh hùng” đ­ợc dùng trong câu văn trên, từ nào đ­ợc dùng với nghĩa sau :

A. Ng­ời lập nên công trạng đặc biệt lớn lao đối với nhân dân, đất n­ớc.

B. Có tính chất, phẩm chất của ng­ời anh hùng.

C. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà n­ớc tặng cho ng­ời, tập thể có thành tích, cống hiến đặc biệt xuất sắc trong lao động hoặc chiến đấu.

3. Dòng nào ghi đủ tên các các truyện nôm đã học ?

A. Truyện Kiều – Thạch Sanh.                         B. Truyện Kiều – Lục Vân Tiên.

C. Truyện Kiều – Nhị Độ Mai.                         D. Truyện Kiều – Phan Trần.

4. Câu thơ nào không có hình ảnh ẩn dụ ?

A. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng.          B.Thấy một mặt trời lăng rất đỏ.

C. Mặt trời của mẹ em nằm trên lư­ng.             D. Các ý B, C đều đúng.

* Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi 5 đến 12 :

             …Ngửa mặt lên nhìn                                           Trăng cứ tròn vành vạnh

              Có cái gì r­ng r­ng                                             Kể chi ng­ời vô tình

             Nh­ là đồng là bể                                                Ánh trăng im phăng phắc

             Nh­ là sông là rừng.                                             Đủ cho ta giật mình.

5. Tác giả của đoạn thơ trên là ai ?

A. Chính Hữu.              B. Nguyễn Duy.           C. Huy Cận.                  D. Nguyễn Khoa Điềm.

docx 3 trang Quốc Hùng 11/08/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 22 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_9_de_so_22_co_huong_dan_cha.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 22 (Có hướng dẫn chấm)

  1. Đề kiểm tra học kỳ I môn ngữ văn 9 – Đề số 22 Phần trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất bằng cách chép đáp án đó vào bài làm của mình. 1.Nhận xét nào đúng nhất về nghĩa của từ trong tiếng Việt? A. Tất cả đều có một nghĩa. B. Tất cả các từ đều có thể có một hoặc nhiều nghĩa. C. Tất cả các từ đều có nhiều nghĩa. D. Có những từ một nghĩa và có những từ có nhiều nghĩa. 2.Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. ( Hồ Chí Minh ) Trong hai từ “ anh hùng” đợc dùng trong câu văn trên, từ nào đợc dùng với nghĩa sau : A. Ngời lập nên công trạng đặc biệt lớn lao đối với nhân dân, đất nớc. B. Có tính chất, phẩm chất của ngời anh hùng. C. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nớc tặng cho ngời, tập thể có thành tích, cống hiến đặc biệt xuất sắc trong lao động hoặc chiến đấu. 3. Dòng nào ghi đủ tên các các truyện nôm đã học ? A. Truyện Kiều – Thạch Sanh. B. Truyện Kiều – Lục Vân Tiên. C. Truyện Kiều – Nhị Độ Mai. D. Truyện Kiều – Phan Trần. 4. Câu thơ nào không có hình ảnh ẩn dụ ? A. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng. B.Thấy một mặt trời lăng rất đỏ. C. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. D. Các ý B, C đều đúng. * Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi 5 đến 12 : Ngửa mặt lên nhìn Trăng cứ tròn vành vạnh Có cái gì rng rng Kể chi ngời vô tình Nh là đồng là bể Ánh trăng im phăng phắc Nh là sông là rừng. Đủ cho ta giật mình. 5. Tác giả của đoạn thơ trên là ai ? A. Chính Hữu. B. Nguyễn Duy. C. Huy Cận. D. Nguyễn Khoa Điềm. 6. Những nơi nào tác giả bài thơ trên đã sống và coi vầng trăng là tri kỷ ? A. Đồng, sông, bãi, rừng. B. Đồng, sông,núi, rừng. C. Đồng, sông, bể, rừng. D. Bãi, đồng, sông, bể. 7. Trong khổ thơ “ Ngửa mặt là rừng” tác giả đã sử dụng phép tu từ nào ? A. Nhân hóa. B. Nói quá. C. So sánh. D. Liệt kê. 8. Khi đối mặt với vầng trăng, tác giả có cảm xúc nh thế nào ? A. Rưng rưng, cảm động. B. Ngại ngùng bẽn lẽn. C. Lạnh lùng, vô cảm. D.Hồi hộp, lo âu. 9.Trong các dòng sau, dòng nào có chứa từ không phải từ láy ? A. Thình lình, rưng rưng, vành vạnh. B. Trần trụi, phăng phắc. C. Thiên nhiên, trần trụi. D.Rưng rưng, vành vạnh, phăng phắc. 10. Từ “vô tình”trong bài thơ có nghĩa nào sau đây ? A. Không có tình nghĩa, không có tình cảm. B .Không chủ định, không chú ý. C. Không có tội tình gì. D. Cả A và B đều đúng. 11.Hình ảnh “ trăng cứ tròn vành vạnh” tợng trng cho điều gì ? A.Hạnh phúc viên mãn, tròn đầy. B. Quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, không phai mờ. C.Thiên nhiên, vạn vật luôn tuần hoàn. D. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sớng. 12. Tư tưởng của nhà thơ gửi gắm qua bài thơ này là gì ?
  2. A. Con ngời có thể vô tình, lãng quên tất cả nhng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt. B.Thiên nhiên, vạn vật thì vô hạn, tuần hoàn,còn cuộc đời con ngời thì hữu hạn. C. Thiên nhiên luôn bên cạnh con ngời, là ngời bạn thân thiết của con ngời. D. Cuộc sống vật chất dù đầy đủ rồi cũng sẽ tiêu tan, chỉ có đời sống tinh thần bất diệt. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1. Giải thích nhan đề “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của nhà thơ Phạm Tiến Duật. Câu 2 . Đóng vai nhân vật ông Hai kể lại câu chuyện khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc trong truyện ngắn “ Làng” của nhà văn Kim Lân. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN HỌC KỲ I I. Trắc nghiệm. 1, D 2, C 3, B 4, A 5, B 6, C 7, A 8, A 9, C 10, D 11, B 12, A II. Tự luận. ( 7 điểm ) Câu 1. ( 2 điểm ) Học sinh cần nêu đợc một số ý sau: * Về kiến thức: nhan đề “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của nhà thơ Phạm Tiến Duật thể hiện : - Nhan đề bài thơ dài nh một câu văn xuôi với hình ảnh những chiếc xe không kính rất độc đáo, mới lạ. Nó lạ trong đời thờng song không hề lạ trong cuộc chiến tranh ác liệt. - Thông hình ảnh những chiếc xe không kính là vẻ đẹp ngời chiến sĩ lái xe Trờng Sơn trẻ trung, sôi nổi, lạc quan, dũng cảm và can trờng. * Về diễn đạt: Văn viết trong sáng, rõ ràng, không sai các loại lỗi Câu 2. ( 5 điểm ) 1. Về kỹ năng: Làm đúng kiểu bài nghị luận phân tích về nhân vật văn học. - Bố cục rõ ràng đủ ba phần, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt tốt. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, không mắc các loại lỗi. 2. Về kiến thức: Tiêu chuẩn cho điểm: Bài làm đáp ứng những yêu cầu trên. Bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ. Diễn đạt Điểm 5 tốt, chữ viết rõ ràng, cẩn thận (có thể còn một vài sai sót nhỏ). Điểm Tỏ ra hiểu đề, đáp ứng cơ bản những yêu cầu trên. Bố cục rõ ràng, diễn đạt và chữ 3 hoặc 4 viết đọc đợc, có chỗ văn viết cha thật gọn, mắc không quá 5 lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
  3. Nắm cha chắc phơng pháp phân tích một đoạn thơ. Bài làm có chép ở một tài liệu Điểm 2 nào đó một vài đoạn nhng tỏ ra không hiểu. Văn viết lủng củng, mắc trên 5 lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. Điểm 1 Lạc đề, không hiểu đề, sai lạc cơ bản về nội dung cũng nh phơng pháp.