Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 21

Chọn đáp án đúng nhất bằng cách chép đáp án đó vào bài làm của mình.

1. Nhận định nào sau đây không đúng với nội dung tác phẩm “ Chuyện ng­ời con gái Nam X­ơng” ?

A.Tố cáo chế độ nam quyền.                            B. Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của ng­ời phụ nữ.

C. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa.                      D. Ca ngợi phong cảnh thiên nhiên t­ơi đẹp.

2. Trong khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều, Nguyễn Du đã dự báo cuộc đời nàng nh­ thế nào ?

A. Ềm đềm, hạnh phúc, sung s­ướng.               B. Hạnh phúc, hiển vinh.

C.Trắc trở, đau khổ.                                           D.Long đong, lận đận, đau khổ và m­u sinh.

3. Tác giả bài thơ “ Bếp lửa” là ai ?

A. Huy Cận.                 B. Bằng Việt.               C. Phạm Tiến Duật.                  D. Nguyễn Khoa Điềm.

4.Bài thơ “ Đồng chí” của nhà thơ Chính Hữu sáng tác vào khoảng thời gian nào ?

A.Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.            B. Thời kỳ cuối cuộc kháng chiến chống Pháp.

C. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ .                             D. Thời sau mùa xuân năm 1975.

5. Từ “ đầu” trong câu thơ “ Đầu súng trăng treo” đ­ợc dùng theo nghĩa nào ?

A. Nghĩa đen ( gốc ).                                         B. Nghĩa chuyển theo ph­ơng thức ẩn dụ.

C. Nghĩa chuyển theo ph­ơng thức hoán dụ.   D. Cả A, B, C đều đúng.

6.Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt ?

A. Quả tim.                   B. Vĩ đại.                      C. Hội họa.                                D. Nghệ thuật.

7. Nhận định nào nói đúng nhất đối t­ợng của miêu tả nội tâm ?

A. Những ý nghĩ của nhân vật.                         B. Những cảm xúc của nhân vật.

C. Những diễn biến tâm trạng của nhân vật.  D.Cả A, B, C đều đúng.

docx 3 trang Quốc Hùng 11/08/2023 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_9_de_so_21.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 21

  1. Đề kiểm tra học kỳ I môn ngữ văn 9 – Đề số 21 Phần trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất bằng cách chép đáp án đó vào bài làm của mình. 1. Nhận định nào sau đây không đúng với nội dung tác phẩm “ Chuyện ngời con gái Nam Xơng” ? A.Tố cáo chế độ nam quyền. B. Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của ngời phụ nữ. C. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa. D. Ca ngợi phong cảnh thiên nhiên tơi đẹp. 2. Trong khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều, Nguyễn Du đã dự báo cuộc đời nàng nh thế nào ? A. Ềm đềm, hạnh phúc, sung sướng. B. Hạnh phúc, hiển vinh. C.Trắc trở, đau khổ. D.Long đong, lận đận, đau khổ và mu sinh. 3. Tác giả bài thơ “ Bếp lửa” là ai ? A. Huy Cận. B. Bằng Việt. C. Phạm Tiến Duật. D. Nguyễn Khoa Điềm. 4.Bài thơ “ Đồng chí” của nhà thơ Chính Hữu sáng tác vào khoảng thời gian nào ? A.Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Thời kỳ cuối cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ . D. Thời sau mùa xuân năm 1975. 5. Từ “ đầu” trong câu thơ “ Đầu súng trăng treo” đợc dùng theo nghĩa nào ? A. Nghĩa đen ( gốc ). B. Nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ. C. Nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ. D. Cả A, B, C đều đúng. 6.Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt ? A. Quả tim. B. Vĩ đại. C. Hội họa. D. Nghệ thuật. 7. Nhận định nào nói đúng nhất đối tợng của miêu tả nội tâm ? A. Những ý nghĩ của nhân vật. B. Những cảm xúc của nhân vật. C. Những diễn biến tâm trạng của nhân vật. D.Cả A, B, C đều đúng. 8.Câu thơ sau đây sử dụng biện pháp tu từ gì ? “ Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trớc Chỉ cần trong xe có một trái tim.” A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. Nhân hóa. D. So sánh. 9. Tác phẩm “ Làng” của nhà văn Kim Lân viết theo thể loại nào ? A. Tiểu thuyết. B. Truyện ngắn. C. Hồi kí. D. Tùy bút. 10.Từ “ đờng” trong các câu thơ sau có cùng nghĩa không ? - Đờng ta rộng thênh thang tám thớc. - Đờng qua Tây Bắc, đờng lên Điện Biên. - Đờng ra trận mùa này đẹp lắm. A. Có. B. Không. 11.Đọc truyện “ Làng” của tác giả Kim Lân, em hiểu ông Hai là ngời có phẩm chất gì ? A. Ông rất yêu làng. B. Ông là ngời yêu nớc tha thiết . C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều sai. 12. Văn bản trích từ truyện ngắn “ Chiếc lợc ngà” của Nguyễn Quang Sáng chủ yếu viết về điều gì ? A. Tình cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. B. Tình đồng chí của những ngời cán bộ cách mạng. C.Tình quân dân trong chiến tranh. D. Cả 3 ý trên đều đúng.
  2. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1 . Viết một đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 đến 7 dòng ) giải thích nhan đề truyện ngắn “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. Câu 2 . Đóng vai nhân vật bé Thu trong truyện “ Chiếc lợc ngà” của nhà văn Nguyễn Quang sáng kể lại câu chuyện. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN HỌC KỲ 1 I. Trắc nghiệm. (3,0 điểm) 1, D 2, C 3, B 4, A 5, B 6, A 7, D 8, B 9, B 10, A 11, C 12, A II. Tự luận. ( 7 điểm ) Câu 1. ( 2 điểm ) Học sinh cần nêu đợc một số ý sau: * Về kiến thức: nhan đề “Lặng lẽ Sa Pa” trong truyện ngắn của Nguyễn Thành Long thể hiện hai ý nghĩa: - Khi mới đọc nhan đề của tác phẩm, ngời ta nghĩ ngay đến một mảnh đất có không gian lặng lẽ, thanh bình, một nơi nghỉ mát, du lịch kỳ thú. ( 0,50 đ ) - Đọc và hiểu kỹ tác phẩm, ngời đọc sẽ thấy ý nghĩa sâu sắc, độc đáo, ấn tựơng về nhan đề của truyện ngắn. Trong không khí lặng lẽ của Sa Pa, ta bắt gặp có biết bao con ngời âm thầm, bình dị, say mê, lặng lẽ làm việc, cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nớc. ( 1, 00 đ ) * Về diễn đạt: Văn viết trong sáng, rõ ràng, không sai các loại lỗi. ( 0, 50 đ ) Câu 2. ( 5 điểm ) A. Yêu cầu: 1. Về kỹ năng: Làm đúng kiểu bài nghị luận văn học - Bố cục rõ ràng đủ ba phần, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt tốt. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, không mắc các loại lỗi. 2. Về kiến thức:
  3. B. Tiêu chuẩn cho điểm: Bài làm đáp ứng những yêu cầu trên, biết phân tích về nhân vật. Bố cục rõ ràng, Điểm 5 kết cấu chặt chẽ. Diễn đạt tốt, chữ viết rõ ràng, cẩn thận (có thể còn một vài sai sót nhỏ). Điểm Tỏ ra hiểu đề, đáp ứng cơ bản những yêu cầu trên. Bố cục rõ ràng, diễn đạt và chữ 3 hoặc 4 viết đọc đợc, có chỗ văn viết cha thật gọn, mắc không quá 5 lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. Nắm cha chắc phơng pháp phân tích một đoạn thơ. Bài làm có chép ở một tài liệu Điểm 2 nào đó một vài đoạn nhng tỏ ra không hiểu. Văn viết lủng củng, mắc trên 5 lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. Điểm 1 Lạc đề, không hiểu đề, sai lạc cơ bản về nội dung cũng nh phơng pháp.