Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 2 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1  Văn bản được viết theo thể loại tuỳ bút là :

A. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh  - Phạm Đình Hổ

B. Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ

C. Hồi thứ mười  bốn – Hoàng Lê nhất thống chí – Ngô Gia Văn Phái .

D. Lục Vân Tiên gặp nạn - Nguyễn Đình Chiểu

Câu 2 Miêu tả thói ăn chơi xa hoa, hưởng lạc của bọn vua chúa là nội dung của văn bản :

A.  Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh  - Phạm Đình Hổ

B.  Cảnh ngày xuân - Nguyễn Du

C.  Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ

D.  Lục Vân Tiên Gặp nạn - Nguyễn Đình Chiểu

Câu 3.“ Khúc hảt ru những em bé lớn trên lưng mẹ ” của Nguyễn Khoa Điềm gồm ba phần thơ :

( 1)  Lời ru khi giã gạo;  ( 2 ) Lời ru tia bắp trên núi Ka – Lưi  ; ( 3)  Lời ru khi chuyển lán

 Ba phần thơ trên được sắp xếp theo trình tự :

A.( 1) – ( 2) – ( 3 )      B .( 3 ) – ( 1 ) – ( 2 )      C. ( 2 ) – ( 1 ) – ( 3 )   D.  ( 3 ) – ( 2 ) – ( 1 )

Câu 4 Ý nào không nói về vẻ đẹp của người mẹ được thẻ hiện qua bài thơ ?

A. Có tinh thần dũng cảm quên mình              B. Luôn khát khao đất nước được độc lập tự do .

C. Thắm thiết yêu con và nặng tình thương buôn làng, quê hương bộ đội .

D. Bền bỉ quyết tâm trong công việc lao động và kháng chiến thường ngày .

Câu 5     “ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi 

                     Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng ”

             Từ “ mặt trời ”  trong câu thơ sau có sử dụng biện pháp 

A.  Chuyển nghĩa theo phương tức ẩn dụ                                 B. Nhân hoá 

C. So sánh                                                                                     D. Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ

docx 2 trang Quốc Hùng 11/08/2023 460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 2 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_9_de_so_2_co_huong_dan_cham.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 2 (Có hướng dẫn chấm)

  1. Đề kiểm tra học kỳ I môn ngữ văn 9 – Đề số 2 Phần trắc nghiệm: Câu 1 Văn bản được viết theo thể loại tuỳ bút là : A. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh - Phạm Đình Hổ B. Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ C. Hồi thứ mười bốn – Hoàng Lê nhất thống chí – Ngô Gia Văn Phái . D. Lục Vân Tiên gặp nạn - Nguyễn Đình Chiểu Câu 2 Miêu tả thói ăn chơi xa hoa, hưởng lạc của bọn vua chúa là nội dung của văn bản : A. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh - Phạm Đình Hổ B. Cảnh ngày xuân - Nguyễn Du C. Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ D. Lục Vân Tiên Gặp nạn - Nguyễn Đình Chiểu Câu 3.“ Khúc hảt ru những em bé lớn trên lưng mẹ ” của Nguyễn Khoa Điềm gồm ba phần thơ : ( 1) Lời ru khi giã gạo; ( 2 ) Lời ru tia bắp trên núi Ka – Lưi ; ( 3) Lời ru khi chuyển lán Ba phần thơ trên được sắp xếp theo trình tự : A.( 1) – ( 2) – ( 3 ) B .( 3 ) – ( 1 ) – ( 2 ) C. ( 2 ) – ( 1 ) – ( 3 ) D. ( 3 ) – ( 2 ) – ( 1 ) Câu 4 Ý nào không nói về vẻ đẹp của người mẹ được thẻ hiện qua bài thơ ? A. Có tinh thần dũng cảm quên mình B. Luôn khát khao đất nước được độc lập tự do . C. Thắm thiết yêu con và nặng tình thương buôn làng, quê hương bộ đội . D. Bền bỉ quyết tâm trong công việc lao động và kháng chiến thường ngày . Câu 5 “ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng ” Từ “ mặt trời ” trong câu thơ sau có sử dụng biện pháp A. Chuyển nghĩa theo phương tức ẩn dụ B. Nhân hoá C. So sánh D. Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ Câu 6 Nội dung ý nghĩa của bài thơ “Ánh trăng ” của Nguyễn Duy là : A.Nhắc nhở mọi người lẽ sống tình nghĩa thuỷ chung, về đạo lý “ Uống nước nhớ nguồn ” B.Tấm lòng yêu thiên nhiên tha thiết C. Kể chuyện cuộc đời mình D. Tình đồng chí gắn bó sâu sắc Câu 7 Trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận có những câu thơ sau đây , câu nào sử dụng thủ pháp lãng mạn : A. Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao B. Sóng đã cài then đêm sập cửa C. Câu hát căng buồm cùng gió khơi D. Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi Câu 8 Cảm hứng chủ đạo của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá là gì ? A. Cảm hứng về lao động B. Cảm hứng về thiên nhiên C. Cảm hứng về chiến tranh D. Cả A và B Câu 9 Độc thoại là hình thức : A. Là lời của một người nào đó nói với chính mình . B. Lời của một người nhằm vào một ai, có cất lên thành tiếng . C. Đối đáp trò chuyện giữa hai người D. Câu nói có gạch đầu dòng Câu 10 : Từ nào dưới đây là từ tượng hình A. Mảnh khảnh B. Thì thầm C. Thánh thót D. Ha hả Câu 11: Các từ in đậm trong đoạn thơ sau, tác giả đã vận dụng biện pháp tu từ nào?
  2. Không có kính rồi xe không có đèn Không có mui xe thùng xe có xước. (Phạm Tiến Duật ) A. Ẩn dụ . B. Hoán dụ . C. Điệp ngữ. D. Nhân hóa . Câu12: Biện pháp tu từ được vận dụng qua các từ in đậm trong đoạn thơ: Làn thu thủy nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. (Tr Kiều - Nguyễn Du) Là: A. Ẩn dụ . B. Hoán dụ . C. Điệp ngữ. D. Nhân hóa. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1. Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của Nguyễn Du trong việc miêu tả ngoại hình hai chị em Thúy Kiều, cách miêu tả ấy đã dự báo số phận của hai nhân vật như thế nào ? Câu 2. .Kể lại một giấc mơ , trong đó em được gặp người thân đã xa cách lâu ngày. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM hhhhhh Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A A A A A A D A A C D Câu 1 Học sinh nêu được các ý cơ bản sau : Miêu tả ngoại hình hai chị em Nguyễn Du sử dụng bút pháp ước lệ - truyền thống của văn học cổ điển . - Cách sử dụng từ ngữ miêu tả hai nhân vật có gì khác : Với Thúy Vân : thua , nhường Thúy Kiều : ghen hờn - Cách miêu tả ấy dự báo tương lai của Thúy Vân êm đềm phẳng lặng còn tương lai Thúy Kiều đầy sóng gió bất trắc . Câu 2 Nội dung : Định hướng mấy ý chính Đưa ra giả định người viết có người thân đi xa (đi xa có thể hiểu là công tác xa , chuyển chổ ở tới nơi xa và cũng có thể là đã mất từ lâu ) Người thân tức là có những kỉ niệm gắn bó sâu nặng , quen thuộc và thân thiết với người viết. Hình thức kể lại một giấc mơ , trong giấc mơ em gặp ai , quan hệ với mình như thế nào ? Người ấy bây giờ ở đâu ? Làm gì ? . gặp lại thấy hình dáng , cử chỉ nét mặt , động tác , lời nói ra sao ( tả người và tả hành động ) , kết thúc như thế nào ? B.Phương pháp : Bài làm phải vận dụng , kết hợp các yếu tố miêu tả , biểu cảm trong thể văn tự sự . Bố cục bài làm chặt chẽ . Văn gọn gàng mạch lạc . Không sai lỗi chính tả và diễn đạt . Biểu điểm : Điểm 5-6 : Đáp ứng khá đầy đủ được các yêu cầu trên về nội dung lẫn phương pháp . Bài viết thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn thể văn tự sự với các yếu tố biểu cảm , miêu tả . Bài viết có cảm xúc . Điểm 3-4 : Đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của nội dung . Bố cục tương đối hợp lí . Diễn đạt gọn , ít sai lỗi diễn đạt ( trên dưới 10 lỗi ) Điểm 1- 2 : Bài làm dưới mức trung bình . Không nắm vững về đặc trưng thể loại văn tự sự . Sai lỗi diễn đạt quá nhiều . Điểm 0 : Viết vài dòng chiếu lệ . Hoặc viết mà chẳng có gì liên quan đến đề bài , hoặc sai lầm nghiêm trọng về tư tưởng nhận thức