Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 1 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1:  Câu: “Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng như cầu của cuộc giao tiếp” chỉ khái niệm của phương châm hội thoại nào?

A. PC về chất.                 B. PC về lượng .             C. PC quan hệ .                      C. PC lịch sự . 

Câu 2: Câu : Ông nói gà , bà nói vịt ”  người nói vi phạm phương châm hội thoại nào? 

A. PC về chất.                 B. PC về lượng .             C. PC quan hệ .                      C. PC lịch sự . 

Câu 3: Khi bác sĩ nói với một bệnh nhân nan y về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân đó thì phương chân hội thoại nào có thể không được tuân thủ?

A. PC lịch sự.                 B. PC về lượng .             C. PC quan hệ .                      C. PC về chất.

Câu 4Vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách nói như: Tôi nói điều này có gì không phải anh bỏ qua cho; biết là anh không vui nhưng…..

A. Họ nghĩ rằng  lời nói của họ sẽ làm tổn hại người khác, không tuân thủ đúng PC về lượng .

B. Họ nghĩ rằng  lời nói của họ sẽ làm tổn hại người khác, không tuân thủ đúng PC lịch sự.                             

C. Họ nghĩ rằng  lời nói của họ sẽ làm tổn hại người khác, không tuân thủ đúng PC quan hệ .                      C. Họ nghĩ rằng  lời nói của họ sẽ làm tổn hại người khác, không tuân thủ đúng PC về chất

Câu 5: Để lợi nói có hiệu quả trong giao tiếp, người nói cần:

A. Căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.

B. Căn cứ vào đối tượng giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.

C. Căn cứ vào đối tượng và đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.

D. Căn cứ vào lý do giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.

docx 2 trang Quốc Hùng 11/08/2023 480
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 1 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_9_de_so_1_co_huong_dan_cham.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Đề số 1 (Có hướng dẫn chấm)

  1. Đề kiểm tra học kỳ I môn ngữ văn 9 – Đề số 1 Phần trắc nghiệm: Đọc, chọn và ghi chữ cái đúng đầu câu trả lời đúng vào ô bên dưới. Câu 1: Câu: “Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng như cầu của cuộc giao tiếp” chỉ khái niệm của phương châm hội thoại nào? A. PC về chất. B. PC về lượng . C. PC quan hệ . C. PC lịch sự . Câu 2: Câu : “Ông nói gà , bà nói vịt ” người nói vi phạm phương châm hội thoại nào? A. PC về chất. B. PC về lượng . C. PC quan hệ . C. PC lịch sự . Câu 3: Khi bác sĩ nói với một bệnh nhân nan y về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân đó thì phương chân hội thoại nào có thể không được tuân thủ? A. PC lịch sự. B. PC về lượng . C. PC quan hệ . C. PC về chất. Câu 4: Vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách nói như: Tôi nói điều này có gì không phải anh bỏ qua cho; biết là anh không vui nhưng A. Họ nghĩ rằng lời nói của họ sẽ làm tổn hại người khác, không tuân thủ đúng PC về lượng . B. Họ nghĩ rằng lời nói của họ sẽ làm tổn hại người khác, không tuân thủ đúng PC lịch sự. C. Họ nghĩ rằng lời nói của họ sẽ làm tổn hại người khác, không tuân thủ đúng PC quan hệ . C. Họ nghĩ rằng lời nói của họ sẽ làm tổn hại người khác, không tuân thủ đúng PC về chất Câu 5: Để lợi nói có hiệu quả trong giao tiếp, người nói cần: A. Căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. B. Căn cứ vào đối tượng giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. C. Căn cứ vào đối tượng và đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. D. Căn cứ vào lý do giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. Câu 6: Khi viết lời văn: nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt nó trong dấu ngoặc kép là ta đã thực hiện cách dẫn: A. Trực tiếp. B. Gián tiếp. Câu 7: Câu sau người viết đã dùng cách dẫn nào? Bạn Lan nói rằng tuần này lớp ta lại được đứng thứ nhất. A. Trực tiếp. B. Giáo tiếp. Câu 8: Từ mặt trời in đậm dưới đây được chuyển nghĩa theo phương thức nào? Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Có một mặt trời trong lăng rất đỏ. A. Phương thức ẩn dụ . B. Phương thức hoán dụ . Câu 9: Thuật ngữ là: A. Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học . B. Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ . C. Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học . D. Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. Câu10: Người viết câu sau bị lỗi ở từ nào? Phan Thiết ta cũng có thắng cảnh đẹp. A. Huyện Krông Nô. B. cũng C. Thắng cảnh D. Đẹp. Câu11: Trong các câu sau câu nào là thành ngữ ? A. Gầm mực thì đen, gần đèn thì sáng. B. Được voi đòi tiên. C. Có công mài sắt, có ngày nên kim. C. Chó treo mèo đậy . Câu12: Trong các từ: Từ đơn ; Từ phức; Từ; Từ ghép Từ nào có cấp độ khái quát cao nhất?
  2. A.Từ đơn ; B.Từ phức; C.Từ; D.Từ ghép. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. Cho VD. Câu 2: Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng hình thức diễn đạt đối thoại, độc thoại và gạch chân những cách diền đạt đó ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.án B C C B C A B A D D B C II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: Cách dẫn Cách dẫn trực tiếp Cách dẫn giáp tiếp Giống - Đều nhắc lại lời nói hay ý nghĩ của - Đều nhắc lại lời nói hay ý nghĩ của nhau người hoặc nhân vật người hoặc nhân vật - Nhắc lại nguyên vẹn - Có điều chỉnh cho thích hợp . Khác nhau - Khi viết đặt trong đáu ngoặc kép - Khi viết không đạt trong dấu . *Ví dụ: HS tự lấy ngoặc kép. *Ví dụ: HS tự lấy. Câu2: HS viết đoạn văn đạt những yêu cầu sau: - Nội dung trong sáng - Có đầu có đuôi. - Sử dụng đối thoại hợp lý - Trình bày sạch đẹp