Đề kiểm tra giữa kì I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)
Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. D. Giảm khi tăng hiệu điện thế.
Câu 2. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng với nội dung định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây dẫn.
D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn.
Câu 3. Hệ thức của định luật Ôm là:
Câu 4. Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây thì dòng điện chạy qua có cường độ 1,5A. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ là 1A thì hiệu điện thế bằng:
A. 8V B. 13V C. 13,5V D. 18V
Câu 5. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. U = U1 + U2 + …+ Un. B. I = I1 = I2 = …= In
C. R = R1 = R2 = …= Rn D. R = R1 + R2 + …+ Rn
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2022_2023_tru.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ LỚP 9 NĂM HỌC: 2022 – 2023 I. Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 (hết tuần học thứ 9), khi kết thúc nội dung bài 17: Bài tập về công công suất điện và điện năng sử dụng. - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 38,5% Nhận biết; 31% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10,5% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 11 câu, thông hiểu: 6 câu, vận dụng cao: 3 câu): mỗi câu 0,35 điểm; - Phần tự luận: 3,0 điểm (Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm). - Ma trận đề kiểm tra:
- Nội dung MỨC ĐỘ Điểm Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Định luật Ôm. Các loại 7-2,45đ 2-0,7đ 1-0,35đ 10 3,5đ đoạn mạch Điện trở của dây dẫn. Biến 3-1,05đ 1-1,0đ 1-0,35đ 1-0,35đ 1 5 2,75đ trở Công suất điện. Điện năng 1-0,35đ 2-2,0đ 2 1 2,35đ tiêu thụ. Định luật Jun-Len-xơ 3-1,05đ 1-0,35đ 4 1,40đ Số câu 0 11 1 6 2 0 0 3 3 20 10,0 Điểm số 0 3,85đ 1,0đ 2,1đ 2,0đ 0 0 1,05đ 3,0đ 7,0đ 10,0 Tổng số điểm 3,85 điểm 3,1 điểm 2,0 điểm 1,05 điểm 10 điểm 10 điểm
- II. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi Câu hỏi TL TL NỘI DUNG MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT TN TN (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) 1. Định luật Ôm. Các loại đoạn mạch (6 tiết – 35%) - Nêu được mối quan hệ của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. C1, 2, * Nhận biết 3 - Nhận biết được nội dung và công thức của định 3 Định luật Ôm luật Ôm. - Dựa sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào * Thông hiểu hiệu điện thế để tính hiệu điện thế, cường độ dòng 1 C4 điện chưa biết. - Nhận biết được các công thức của đoạn mạch nối * Nhận biết tiếp. 2 C5, 6 Đoạn mạch nối - Nắm được đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp. tiếp - Dựa vào công thức của đoạn mạch gồm 2 điện * Thông hiểu trở mắc nối tiếp, tính điện trở tương đương của 1 C7 đoạn mạch.
- - Nhận biết được các công thức của đoạn mạch * Nhận biết 2 C8, 9 song song Đoạn mạch song - Vận dụng được công thức tính điện trở tương song * Vận dụng cao đương, tìm được điện trở trong đoạn mạch gồm 3 1 C10 điện trở mắc nối tiếp và song song. 2. Công thức tính điện trở - Biến trở ( 5 tiết – 27,5%) - Liệt kê được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào * Nhận biết chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây. 1 C11 - Nhận ra được công thức tính điện trở. Công thức tính - Hiểu được sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào * Thông hiểu 1 C12 điện trở 3 yếu tố để tìm được các đại lượng còn thiếu. - Vận dụng công thức suy ra từ công thức tính điện * Vận dụng cao trở, công suất để tìm mối liên hệ giữa các đại 1 1 C13 C21 lượng. - Nhận biết kí hiệu của biến trở trong sơ đồ mạch điện. C14, Biến trở * Nhận biết 2 - Nhận ra được ý nghĩa của các số ghi trên biến 15 trở. 3. Công suất điện. Điện năng tiêu thụ (4 tiết – 23,5%)
- - Nhận biết được khái niệm, đơn vị, công thức tính công suất. * Nhận biết 1 C16 - Nắm được ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng Công suất điện cụ điện - Vận dụng công thức tính công suất để làm các *Vận dụng 1 C22a bài tập cơ bản. Điện năng - Công - Vận dụng công thức để tính điện năng tiêu thụ * Vận dụng 1 C22b của dòng điện của thiết bị và tiền điện cần trả. 4. Định luật Jun-Lenxo (2 tiết – 14%) - Hiểu được mối quan hệ giữa các đại lượng có C17, * Thông hiểu 3 Định luật Jun- trong công thức để làm một số bài tập. 18, 19 Lenxo - Vận dụng mối quan hệ tỉ lệ giữa các đại lượng để * Vận dụng cao 1 C20 so sánh nhiệt lượng của 2 vật.
- III. ĐỀ KIỂM TRA PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022–2023 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN THI: VẬT LÝ 9 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Em hãy ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. D. Giảm khi tăng hiệu điện thế. Câu 2. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng với nội dung định luật Ôm? A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn. B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây dẫn. D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn. Câu 3. Hệ thức của định luật Ôm là: U U A. U I.R B. R C. R U.I D. I I R Câu 4. Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây thì dòng điện chạy qua có cường độ 1,5A. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ là 1A thì hiệu điện thế bằng: A. 8V B. 13V C. 13,5V D. 18V Câu 5. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai? A. U = U1 + U2 + + Un. B. I = I1 = I2 = = In C. R = R1 = R2 = = Rn D. R = R1 + R2 + + Rn Câu 6. Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây? A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở. B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở. C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ. D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ. Câu 7. Hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 4.R1 được mắc nối tiếp với nhau. Khi đó điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây? A. 1,3Ω B. 2,4Ω C. 7Ω D. 15Ω Câu 8. Công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song song là: I1 R1 I1 U 2 A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. D. I 2 R2 I 2 U1 Câu 9. Công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là: R1 R2 R1 R2 1 1 1 A. R td R1 R 2 B. Rtd C. Rtd D. R1.R2 R1.R2 Rtd R1 R2
- Câu 10. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình bên là R AB = 10Ω, trong đó các điện trở R1 = 7Ω ; R2 = 12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây? A. 4Ω B. 5Ω C. 9Ω D. 15Ω Câu 11. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn. 2 Câu 12. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm và điện trở R1 = 8,5. Dây thứ hai có điện trở R2 = 12,5 , thì có tiết diện S2 là : 2 2 2 2 A. S2 = 0,9 mm B. S2 = 0,6 mm C. S2 = 0,34 mm D. S2 = 0,2 mm . Câu 13. Trên hai bóng đèn có ghi: Đèn 1 có 220V - 60W và Đèn 2 có 220V - 75W. Biết rằng dây tóc của hai đèn này đều bằng vonfram và có tiết diện bằng nhau. Độ dài dây tóc của bóng đèn 1 bằng bao nhiêu lần độ dài dây tóc của bóng đèn 2? A. l2=1,25.l1 B. l1=1,82.l2 C. l1=1,25.l2 D. l2=1,82.l1 Câu 14. Trên một biến trở có ghi 30Ω - 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây? A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A. B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A. C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A. D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A. Câu 15. Hình vẽ không dùng để kí hiệu biến trở là: A. B. C. D. Câu 16. Công suất điện cho biết: A. Khả năng thực hiện công của dòng điện . B. Năng lượng của dòng điện. C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Câu 17. Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng toả ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào? A. Giảm đi 2 lần. B. Giảm đi 4 lần. C. Giảm đi 8 lần. D. Giảm đi 16 lần. Câu 18. Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn? A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi. B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa. C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa. D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn. Câu 19. Dòng điện có cường độ 0,02A chạy qua một điện trở 30Ω trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị dưới đây? A. Q = 0,12J B. Q = 6J C. Q = 7,2J D. Q = 360J Câu 20. Hai bóng đèn đèn 1 có ghi 220V - 25W và đèn 2 có ghi 220V - 75W được mắc song song vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. So sánh nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi bóng đèn?
- A. Q2 = 0,5.Q1. B. Q2 = Q1. C. Q2=2.Q1. D. Q2 = 3.Q1. B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Một sợi dây nikêlin dài 80m có tiết diện là 0,5mm 2. Tính điện trở của sợi dây nikêlin này, biết điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6 Ω.m. Câu 22. (2,0 điểm) Một bếp điện loại 220V – 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để nấu ăn. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây đun của bếp khi đó. b) Thời gian dùng bếp để nấu ăncủa mỗi ngày là 50 phút. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc nấu ăn này? Cho rằng giá tiền điện là 1200đ/kW.h HẾT
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN VẬT LÝ - LỚP 8 ĐỀ 1 Năm học : 2022 - 2023 A. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,35 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B D A C A D B D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B C C C C C D B C D B. TỰ LUẬN: 3,0 điểm Câu Nội dung cần đạt Điểm Điện trở của dây nikêlin là: 21 l 6 80 1,0 (1,0đ) R . 0,40.10 . 64() S 0,5.10 6 Vì bếp điện được sử dụng với U = U = 220V; nên lúc này đm 0,25 P = Pđm = 880W a. ADCT: P = U.I 880 = 220. I 880 I 4(A) 0,75 220 22 Vậy, cường độ dòng điện chạy qua dây đun của bếp khi đó là 4A. (2,0đ) 5 5 P = 880W = 0,88 kW; t = 50ph = (h) => t30 ngày = 30. 25 (h) 6 6 Điện năng bếp tiêu thụ trong 1 tháng là: 0,5 b. A = P. t30 ngày = 0,88. 25 = 22 (kW.h) Tiền điện phải trả cho việc nấu ăn này là: 0,5 T = A. 1200 = 22 . 1200 = 26 400 (đồng)