Đề kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Hường (Có đáp án)
Câu 1: Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa, là:
A. Phương châm về lượng | B. Phương châm về chất. |
C. Phương châm lịch sự | D. Phương châm quan hệ. |
Câu 2: Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ, là :
A. Phương châm về lượng | B. Phương châm về chất. |
C. Phương châm lịch sự | D. Phương châm cách thức. |
Câu 3: Để không vi phạm các phương châm hội thoại, cần làm gì?
A. Nắm được đặc điểm của tình huống giao tiếp
B. Hiểu được nội dung mình định nói gì
C. Biết im lặng khi cần thiết
D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau
Câu 4: Trong những câu sau, câu nào không tuân thủ phương châm về lượng?
A. Thứ hai đầu tuần là lễ chào cờ của trường tôi.
B. Ăn ngũ cốc là giải pháp giảm nguy cơ béo phì.
C. Bài hát ấy anh hát bằng miệng rất hay.
D. Mèo mù vớ phải cá rán.
Câu 5: Các câu thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào?
- Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- Vàng thì thử lửa, thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
A. Phương châm về lượng | B. Phương châm về chất. |
C. Phương châm lịch sự | D. Phương châm quan hệ. |
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2021_2022_ng.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Hường (Có đáp án)
- UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN NGỮ VĂN 9 Năm học 2021-2022 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM(2 điểm): Chọn 1 đáp án đúng nhất Câu 1: Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa, là: A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất. C. Phương châm lịch sự D. Phương châm quan hệ. Câu 2: Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ, là : A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất. C. Phương châm lịch sự D. Phương châm cách thức. Câu 3: Để không vi phạm các phương châm hội thoại, cần làm gì? A. Nắm được đặc điểm của tình huống giao tiếp B. Hiểu được nội dung mình định nói gì C. Biết im lặng khi cần thiết D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau Câu 4: Trong những câu sau, câu nào không tuân thủ phương châm về lượng? A. Thứ hai đầu tuần là lễ chào cờ của trường tôi. B. Ăn ngũ cốc là giải pháp giảm nguy cơ béo phì. C. Bài hát ấy anh hát bằng miệng rất hay. D. Mèo mù vớ phải cá rán. Câu 5: Các câu thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? - Lời chào cao hơn mâm cỗ. - Vàng thì thử lửa, thử than, Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời. A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất. C. Phương châm lịch sự D. Phương châm quan hệ. Câu 6: Thành ngữ nào sau đây không liên quan đến phương châm hội thoại về chất? A. Ăn không nói có B. Ăn đơm nói đặt C. Mồm loa mép giải D. Nói có sách, mách có chứng Câu 7. Cách dẫn trực tiếp là gì? A. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, được đặt trong dấu ngoặc kép B. Thuật lại lời hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp C. Trích dẫn lời nhân vật theo ý của mình D. Cả 3 đáp án trên Câu 8. “Cách dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói, ý nghĩ của người, nhân vật, điều chỉnh cho phù hợp, lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép” đúng hay sai? A. Đúng B. Sai PHẦN II. ĐỌC HIỂU(3 điểm) Đọc và trả lời câu hỏi: “Lối sống giản dị và thanh đạm của Bác Hồ, cũng giống như các vị danh nho xưa, hoàn toàn không phải là một cách thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời, mà đây là lối sống thanh cao, một cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống, có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác”
- Câu 1 (1 điểm) Đoạn văn trích trong văn bản nào? Của ai? Câu 2. (1 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn. Câu 3 (1 điểm) Theo đoạn văn, em hiểu lối sống giản dị và thanh đạm của Bác Hồ như thế nào? PHẦN III. TẬP LÀM VĂN(5 điểm) Câu 1 (2 điểm). Từ đức tính giản dị của Bác Hồ, cùng với những hiểu biết xã hội, hãy viết đoạn văn 2/3 trang giấy bày tỏ suy nghĩ của em về sự giản dị trong cuộc sống của mỗi con người. Câu 2 (3 điểm).Cho câu chủ đề: Nhân vật chính trong “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ là người phụ nữ có nhiều phẩm chất tốt đẹp nhưng luôn gặp bất hạnh, khổ đau. Viết tiếp câu chủ đề trên thành đoạn diễn dịch có độ dài 10 đến 12 câu. Trong đoạn có sử dụng câu ghép (gạch chân, chỉ rõ).
- UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ 1 – MÔN NGỮ VĂN 9 Năm học 2021-2022 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM PHẦN I 1.A 2.D 3.A 4.C TRẮC 5.C 6.C 7.B 8.A NGHIỆM 2 điểm PHẦN II Câu 1 - Văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” 0,5 đ ĐỌC (1 đ) - Lê Anh Trả 0,5 đ HIỂU Câu 2 - PTBĐ chính: Nghị luận 1 đ 3 điểm (1 đ) Câu 3 - Không phải là một cách thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, 1 đ (1 đ) hơn đời, mà đây là lối sống thanh cao, một cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống, có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác. PHẦN *Hình thức: 0,5 đ TLV - Dung lượng: 2/3 trang giấy kiểm tra 0,25 đ 5 điểm - Diễn đạt lưu loát. Không mắc lỗi về câu, từ, chính tả 0,25 đ Câu 1 *Nội dung: 1,5 đ (2 đ) - Hiểu được sống giản dị là không cầu kì, xa hoa, sống phù 0,75 đ hợp với hoàn cảnh xã hội và hoàn cảnh của bản thân. - Nêu những biểu hiện của lốii sống giản dị 0,5 đ - Bàn bạc về ý nghĩa của lối sống giản dị và phê phán sự cầu kì, phô trương 0,25 đ - Liên hệ và rút ra bài học * Hình thức: 1 đ - Đoạn văn diễn dịch 12 câu 0,25 đ Câu 2 - Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, đặt câu thông 0,25 đ (3 đ) thường. - Sử dụng 1 câu ghép (gạch chân – chỉ rõ) 0,5 đ - Nội dung: Triển khai được hai ý ở câu chủ đề: 2 đ + Vũ Nương là người có nhiều phẩm chất tốt đẹp: Là người vợ 1,25 đ thủy chung; Là người con dâu hiếu thảo; Là người mẹ yêu thương con 0,75 đ + Số phận bất hạnh, khổ đau: Bị chồng nghi ngờ là thất tiết, phải chết oan ức TTCM DUYỆT GV RA ĐỀ KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Thu Hường Nguyễn Thị Song Đăng