Đề kiểm tra giữa kì I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Kim Anh (Có đáp án)
Câu 1: Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế
A. của người chiến thắng, không phải chịu tổn thất gì
B. của nước chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của
C. thể hiện được tính ưu việt của nhà nước xã hội chủ nghĩa
D. của người chiến thắng nhưng phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề
Câu 2: Kết quả của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946-1950) ở Liên Xô là
A. hoàn thành thắng lợi vượt mức trước 9 tháng, các chỉ tiểu đều vượt mức dự tính
B. hoàn thành trước thắng lợi, vượt mức trước một năm, sản lượng công nông nghiệp đều đạt mức trước chiến tranh
C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới.
D. một số lĩnh vực không hoàn thành được kế hoạch đề ra.
Câu 3: Cho các dữ liệu: 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo; 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử; 3. Tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 75%
Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự thời gian
A. 2-3-1 B. 1-3-2 C. 2-1-3 D. 3-2-1
Câu 4: Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (5-1955) ra đời nhằm mục đích gì?
A. Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa
B. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước thành viên, góp phần duy trì nền hòa bình an ninh của châu Âu và thế giới
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, chống lại các nước Tây Âu và Mĩ
D. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực Đông Âu và giúp đỡ các nước yếu khác trên thế giới
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2021_2022_tr.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Kim Anh (Có đáp án)
- UBND QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 ( TIẾT 9) Năm học: 2021-2022 Thời gian làm bài: 45 phút. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Trình bày được những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX - Lí giải nguyên nhân sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Rút ra được bài học kinh nghiệm từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu cho Việt Nam. - Trình bày được mục đích ra đời và những thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế - Trình bày được các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945 và một số sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn. - Trình bày được những nét nổi bật của châu Á từ sau năm 1945 và ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nhà Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay. - Trình bày được những nét nổi bật của tình hình Đông Nam Á từ sau năm 1945. - Trình bày được hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN. - Lý giải được tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “ một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” . - Trình bày được nét chính về sự phát triển kinh tế, xã hội của các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Lý giải được tại sao 1960 gọi là “ năm Châu Phi”, sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ La Tinh được mệnh danh là “ lục địa bùng cháy”. - Trình bày được những nét nổi bật của tình hình Mĩ La – tinh từ sau năm 1945. 2. Năng lực - Hình thành và phát triển năng lực nhận định, đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực so sánh, đối chiếu 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm.
- III. MA TRẬN ĐỀ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Câu điểm Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 3 câu 3 câu 1 câu 7 câu 1945 đến giữa 0.75đ 0.75đ 0.25đ 1.75đ những năm 70 7.5% 7.5% 2.5% 17.5% của thế kỉ XX. Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa 2 câu 2 câu 2 câu 2 câu 8 câu những năm 70 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0. 5đ 2 đ đến đầu những 5% 5% 5% 5% 20 % năm 90 của thế kỉ XX Bài 3. Quá trình phát triển của 2 câu 2 câu phong trào giải 0.5đ 0.5 đ phóng dân tộc 5% 5% và sự tan rã của hệ thống thuộc địa. Bài 4. Các nước 1 câu 2 câu 1 câu 4 câu Châu Á 0.25đ 0.5đ 0.25đ 1 đ 2.5% 5% 2.5% 10 % Bài 5. Các nước 4 câu 3 câu 2 câu 1 câu 10 câu Đông Nam Á. 1 đ 0.75đ 0.5đ 0.25đ 2.5đ 10 % 7.5% 5% 2.5% 25% Bài 6. Các nước 2 câu 2 câu 1 câu 5 câu châu Phi. 0.5đ 0.5đ 0.25đ 1.25 đ 5% 5% 2.5% 12.5% Bài 7. Các nước 2 câu 1 câu 1 câu 4 câu Mĩ La - tinh. 0.5đ 0.25đ 0.25đ 1đ 5% 2.5% 2.5% 10 % Tổng Số câu: 16 câu 12 câu 8 câu 4 câu 40 câu Số điểm: 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 đ Tỉ lệ: 40% 30% 10% 10% 100%
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ – ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 ( TIẾT 9) Năm học 2021 -2022 Thời gian làm bài: 45 phút. Chọn đáp án đúng trong các câu sau Câu 1: Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế A. của người chiến thắng, không phải chịu tổn thất gì B. của nước chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của C. thể hiện được tính ưu việt của nhà nước xã hội chủ nghĩa D. của người chiến thắng nhưng phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề Câu 2: Kết quả của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946-1950) ở Liên Xô là A. hoàn thành thắng lợi vượt mức trước 9 tháng, các chỉ tiểu đều vượt mức dự tính B. hoàn thành trước thắng lợi, vượt mức trước một năm, sản lượng công nông nghiệp đều đạt mức trước chiến tranh C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới. D. một số lĩnh vực không hoàn thành được kế hoạch đề ra. Câu 3: Cho các dữ liệu: 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo; 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử; 3. Tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 75% Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự thời gian A. 2-3-1 B. 1-3-2 C. 2-1-3 D. 3-2-1 Câu 4: Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (5-1955) ra đời nhằm mục đích gì? A. Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa B. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước thành viên, góp phần duy trì nền hòa bình an ninh của châu Âu và thế giới C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, chống lại các nước Tây Âu và Mĩ D. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực Đông Âu và giúp đỡ các nước yếu khác trên thế giới Câu 5: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Hòa hoãn, bắt tay với Mĩ cùng thống trị thế giới B. Coi Mĩ là đối tác chiến lược, cùng hợp tác phát triển C. Thực hiện chính sách đối đầu với Mĩ, lãnh đạo các nước xã hội chủ nghĩa chống lại Mĩ D. Chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước, ủng hộ cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân Câu 6: Vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của thế giới đó là A. sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xô B. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản C. cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973 D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng Cộng sản Liên Xô Câu 7: Nội dung nào không phải là biểu hiện của kinh tế Liên Xô khủng hoảng toàn diện? A. Nhà nước hỗ trợ đáp ứng mọi nhu cầu của người dân B. Công - nông nghiệp trì trệ, lương thực, thực phẩm, hàng hóa thiết yếu ngày càng khan hiếm C. Mức sống của người dân giảm sút D. Vi phạm về pháp chế, thiếu dân chủ, các tệ nạn quan liêu ngày càng trầm trọng Câu 8: Hậu quả của việc tan rã Liên bang Xô viết và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu đã A. chấm dứt những ước vọng tốt đẹp xây dựng xã hội tốt đẹp của loài người tiến bộ B. kết thúc sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới C. đánh dấu sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới D. là sự "cáo chung" của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới
- Câu 31: Bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc hiện nay vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này? A. Đài Loan B. Hồng Công C. Ma Cao D. Tây Tạng Câu 32: Hãy cho nội dụng nào không phải của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập? A. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc B. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai C. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị. Câu 33: Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập tại đâu? A. Gia-các-va (In-đô-nê-xi-a) B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin) C. Băng Cốc ( Thái Lan) D. Xin-ga-po Câu 34: Nội dung không phải nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân? A. Liên Xô đưa quân vào giải phóng các dân tộc ở châu Á, châu Phi, Mĩ La Tinh. B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh. Câu 35: Sự tương đồng lớn nhất giữa 2 vị lãnh tụ vĩ đại Hồ Chí Minh, Phi – đen Ca –xtơ –rô của Việt Nam và Cu – ba chính là hai dân tộc mà hai nhà lãnh đạo đã góp phần rèn luyện nên, hai dân tộc đã giành được độc lập của mình bằng sự kiên cường và những hi sinh to lớn. Và giờ đây để tiếp tục đấu tranh cho nền độc lập ấy thì thế hệ trẻ của 2 dân tộc cần phải A. luôn giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng . B. kiên quyết giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản. C. giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng và niềm tin chắc chắn rằng chỉ có một hình thái của chủ nghĩa xã hội mới là một tương lai xứng đáng cho các dân tộc trên thế giới. D. giữ vững niềm tin chắc chắn rằng chỉ có một hình thái của chủ nghĩa xã hội mới là một tương lai xứng đáng cho các dân tộc trên thế giới. Câu 36: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La Tình được mênh danh là “ Lục địa bùng cháy” vì A. núi lửa thường xuyên hoạt động. B. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục C. phong trào giải phong dân tộc diễn ra ở nhiều hình thức D. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này. Câu 37: Sau khi giành độc lập, các nước châu Phi đã A. tiếp tục đấu tranh chống đế quốc thực dân. B. bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội . C. kí các hiệp định hợp tác nhưng phụ thuộc vào Mĩ. D. xung đột, chiến tranh liên miên. Câu 38 : Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi còn hạn chế như thế nào? A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi. B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi . C. Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi. D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu. Câu 39: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “ Năm châu Phi” vì A. phong trào đấu tranh bắt đầu bùng nổ ở châu Phi. B. Ai Cập giành được độc lập. C. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. D. tất cả các nước châu Phi tuyên bố độc lập. Câu 40: Cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại ở Châu Phi dưới hình thức A. chủ nghĩa phát xít. B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. chế độ phân biệt chủng tộc ( A – pác – thai). D. chế độ Do Thái.
- PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 - ĐỀ 5. Năm học: 2021 - 2022. Mã đề thi: 005 Thời gian làm bài: 45 phút. Ngày kiểm tra: 15/11/2021 TRẮC NGHIỆM (10 điểm) Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỉ XX? A. Sự ra đời của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản động Pôn Pốt - lêng Xa-ri C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn D. Do sự can thiệp của Mĩ Câu 2: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Mĩ La-tinh có điểm gì khác biệt so với các nước ở châu Á, châu Phi? A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mĩ B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mĩ C. Nhiều nước đã giành được độc lập D. Nhiều nước phát triển trở thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Cu-ba chính thức bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ B. Sau chiến thắng tại bãi biển Hi-rôn(4-1961) C. Chính phủ Phi-đen Ca-xtơ- rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để D. Phi-đen Ca-xtơ- rô lên nắm chính quyền Câu 4: Sự tương đồng lớn nhất giữa 2 vị lãnh tụ vĩ đại Hồ Chí Minh, Phi – đen Ca –xtơ –rô của Việt Nam và Cu – ba chính là hai dân tộc mà hai nhà lãnh đạo đã góp phần rèn luyện nên, hai dân tộc đã giành được độc lập của mình bằng sự kiên cường và những hi sinh to lớn. Và giờ đây để tiếp tục đấu tranh cho nền độc lập ấy thì thế hệ trẻ của 2 dân tộc cần phải A. luôn giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng . B. kiên quyết giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản. C. giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng và niềm tin chắc chắn rằng chỉ có một hình thái của chủ nghĩa xã hội mới là một tương lai xứng đáng cho các dân tộc trên thế giới. D. giữ vững niềm tin chắc chắn rằng chỉ có một hình thái của chủ nghĩa xã hội mới là một tương lai xứng đáng cho các dân tộc trên thế giới. Câu 5: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “ Năm châu Phi” vì A. phong trào đấu tranh bắt đầu bùng nổ ở châu Phi. B. Ai Cập giành được độc lập. C. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. D. tất cả các nước châu Phi tuyên bố độc lập. Câu 6: Cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại ở Châu Phi dưới hình thức A. chủ nghĩa phát xít. B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. chế độ phân biệt chủng tộc ( A – pác – thai). D. chế độ Do Thái. Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La Tình được mênh danh là “ Lục địa bùng cháy” vì A. núi lửa thường xuyên hoạt động. B. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục C. phong trào giải phong dân tộc diễn ra ở nhiều hình thức D. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này. Câu 8: Sau khi giành độc lập, các nước châu Phi đã A. tiếp tục đấu tranh chống đế quốc thực dân. B. bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội . C. kí các hiệp định hợp tác nhưng phụ thuộc vào Mĩ. D. xung đột, chiến tranh liên miên.
- Câu 9: Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La Tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. hàng loạt các nước Mĩ La Tinh giành được độc lập. B. tất cả các nước Mĩ La Tinh giành được độc lập. C. cách mạng Cu – Ba thắng lợi. D. các nước Mĩ La Tinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước. Câu 10: Nội dung không phải nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân? A. Liên Xô đưa quân vào giải phóng các dân tộc ở châu Á, châu Phi, Mĩ La Tinh. B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh. Câu 11 : Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi còn hạn chế như thế nào? A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi. B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi . C. Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi. D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu. Câu 12: Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế A. của người chiến thắng, không phải chịu tổn thất gì B. của nước chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của C. thể hiện được tính ưu việt của nhà nước xã hội chủ nghĩa D. của người chiến thắng nhưng phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề Câu 13: Kết quả của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946-1950) ở Liên Xô là A. hoàn thành thắng lợi vượt mức trước 9 tháng, các chỉ tiểu đều vượt mức dự tính B. hoàn thành trước thắng lợi, vượt mức trước một năm, sản lượng công nông nghiệp đều đạt mức trước chiến tranh C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới. D. một số lĩnh vực không hoàn thành được kế hoạch đề ra. Câu 14: Cho các dữ liệu: 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo; 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử; 3. Tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 75% Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự thời gian A. 2-3-1 B. 1-3-2C. 2-1-3D. 3-2-1 Câu 15: Vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của thế giới đó là A. sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xô B. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản C. cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973 D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng Cộng sản Liên Xô Câu 16: Nội dung nào không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19-8-1919 lật đổ Tổng thống Góoc-ba-chốp ? A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động B. Nhà nước Liên bang Xô viết hầu như tê liệt C. Liên bang Nga được thành lập D. Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang Xô viết Câu 17: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân đã bị sụp đổ về căn bản vào thời gian nào? A. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX. B. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX. C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 18: Hãy cho nội dụng nào không phải của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập? A. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc B. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai C. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị.
- Câu 19: Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập tại đâu? A. Gia-các-va (In-đô-nê-xi-a) B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin) C. Băng Cốc ( Thái Lan) D. Xin-ga-po Câu 20: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân cũ . B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chủ nghĩa khủng bố Câu 21: Phần lớn các nước châu Á giành độc lập vào thời gian nào? A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX Câu 22: Bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc hiện nay vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này? A. Đài Loan B. Hồng Công C. Ma Cao D. Tây Tạng Câu 23: Mục tiêu của tổ chức ASEAN là A. phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực B. liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế C. giữ gìn hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền D. đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa Câu 24: Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào? A. Tháng 7-1997 B. Tháng 7-1995 C. Tháng 6-1994 D. Tháng 4-1999 Câu 25: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin C. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin Câu 26: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập? A. Việt Nam B. In-đo-nê-xi-a C. Thái Lan D. Cam-pu-chia Câu 27: Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973, Liên Xô đã A. chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội. B. tiến hành cải cách kinh tế, văn hóa, xã hội cho phù hợp C. kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới D. cải cách nhưng chưa triệt để Câu 28: Năm 1949, nền khoa học-kĩ thuật Liên Xô đạt được thành tựu quan trọng là A. đưa người vào vũ trụ B. đưa người lên mặt trăng C. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử D. chế tạo thành công bom nguyên tử Câu 29: Hoàn cảnh các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu ? A. Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu, truy kích quân đội phát xít Đức B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ C. Được sự giúp đỡ của Mĩ và các nước Tây Âu D. Được chính quyền phát xít Đức trao trả chính quyền Câu 30: Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN? A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình D. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền Câu 31: Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện C. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập D. Mĩ đánh bại phát xít Nhật
- Câu 32: Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) để củng cố bản sắc và xây dựng tương lai Asean, thế hệ trẻ Asean cần A. phát huy năng lực, trí tuệ, sáng tạo và tận dụng tối đa cơ hội mà cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) đem lại. B. phát triển quan hệ đoàn kết, hữu nghị, hợp tác trong Asean C. tận dụng tối đa cơ hội mà cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) đem lại. D.phát triển quan hệ đoàn kết, hữu nghị,phát huy năng lực, trí tuệ, sáng tạo và tận dụng tối đa cơ hội mà cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0). Câu 33: Tình hình nổi bật châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là A. các nước châu Á đều là thuộc đại kiểu mới của Mĩ B. các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập C. tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập D. hầu hết các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân. Câu 34: Nội dung nào không phải là biểu hiện của kinh tế Liên Xô khủng hoảng toàn diện? A. Nhà nước hỗ trợ đáp ứng để mọi nhu cầu của người dân B. Công - nông nghiệp trì trệ, lương thực, thực phẩm, hàng hóa thiết yếu ngày càng khan hiếm C. Mức sống của người dân giảm sút D. Vi phạm về pháp chế, thiếu dân chủ, các tệ nạn quan liêu ngày càng trầm trọng. Câu 35: Ở Đông Nam Á, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. NATO B. SEATO C. AZUS D. EU Câu 36: Hậu quả của việc tan rã Liên bang Xô viết và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu đã A. chấm dứt những ước vọng tốt đẹp xây dựng xã hội tốt đẹp của loài người tiến bộ B. kết thúc sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới C. đánh dấu sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới D. là sự "cáo chung" của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới Câu 37: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam cần rút ra bài học kinh nghiệm gì? A. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo B. Ngăn chặn diễn biến hòa bình C. Bắt kịp sự phát triển của khoa học-kĩ thuật D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị. Câu 38: Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (5-1955) ra đời nhằm mục đích gì? A. Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa B. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước thành viên, góp phần duy trì nền hòa bình an ninh của châu Âu và thế giới C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, chống lại các nước Tây Âu và Mĩ D. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực Đông Âu và giúp đỡ các nước yếu khác trên thế giới Câu 39: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Hòa hoãn, bắt tay với Mĩ cùng thống trị thế giới B. Coi Mĩ là đối tác chiến lược, cùng hợp tác phát triển C. Thực hiện chính sách đối đầu với Mĩ, lãnh đạo các nước xã hội chủ nghĩa chống lại Mĩ D. Chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước, ủng hộ cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân Câu 40: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là A. xây dựng nền kinh tế thị trường B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa D. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 MÔN: LỊCH SỬ 8 - ĐỀ 1 Năm học: 2021 - 2022. Thời gian làm bài: 45 phút. Chọn đáp án đúng nhất Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm * Mã đề 001: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C A B D C A B A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A C B A C C A B A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án C D C B B A D A D D Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án C B C A C C C D B B * Mã đề 002: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C D B B D A D A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C B D C C A B A C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án D D C A C B A C B B Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án A D A D D C B C A C * Mã đề 003: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B C D A D C B A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A A B D C A D A C C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án A B A C C D A D D A Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án B A C C C D C B B B
- * Mã đề 004: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D D A A B A C B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D A C A D A D C D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án D D A C B A B C B C Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án A C C A C D B B C C * Mã đề 005: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C B C C C D B C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D A A C C A C C A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B A A B A C A D A D Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án B D D A B D A B D D GV RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trần Thị Kim Anh Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng