Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Bồ Đề - Mã đề 903

Câu 1. Em đồng ý với ý kiến nào trong các ý kiến sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?

A. Buôn bán nhỏ thì không cần kê khai.

B. Công dân có thể kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì mà mình thích kể cả là hàng cấm.

C. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người nên không cần đăng ký.

D. Đóng thuế là góp phần xây dựng, phát triển đất nước.

Câu 2. Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện đúng quyền tự do kinh doanh của công dân?

A. Ông B từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người đủ điều kiện kinh doanh.

B. Trước khi mở cửa hàng buôn bán vật liệu xây dựng anh A đã xin giấy phép kinh doanh.

C. Ông H thường lấy thêm các mặt hàng cấm để bán thêm thu nhập.

D. Vào dịp Tết, bà G thường mua pháo nổ bán cho trẻ em.

Câu 3. Hành vi nào dưới đây là kinh doanh hợp pháp ?

A. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu

B. Trốn thuế, kinh doanh bất hợp pháp

C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh

D. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ

Câu 4. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định của pháp luật trong hôn nhân?

A. Lên án việc tảo hôn. B. Yêu sách của cải trong kết hôn.

C. Cản trở việc li hôn. D. Kết hôn giả, li hôn giả.

Câu 5. Lao động có vai trò như thế nào?

A. Là nhân tố quyết định đến sự tồn tại, phát triển của đất nước.

B. Là hoạt động giúp con người nhanh giàu có.

C. Là một phần trong tất cả các hoạt động của con người.

D. Không có vai trò gì vì nhiều thứ khác còn quan trọng hơn.

Câu 6. Thế nào là lao động?

A. Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội.

B. Lao động là hoạt động không có mục đích của con người nhằm tạo ra các giá trị tinh thần cho xã hội.

C. Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

D. Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các giá trị tinh thần cho xã hội.

docx 6 trang Quốc Hùng 09/07/2024 480
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Bồ Đề - Mã đề 903", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_nam_h.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Bồ Đề - Mã đề 903

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 NĂM HỌC 2023 – 2024 Ngày kiểm tra: /03/2024 Thời gian: 45 phút Mã đề 903 Tô vào phiếu trắc nghiệm đáp án em chọn là đúng: Câu 1. Em đồng ý với ý kiến nào trong các ý kiến sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Buôn bán nhỏ thì không cần kê khai. B. Công dân có thể kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì mà mình thích kể cả là hàng cấm. C. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người nên không cần đăng ký. D. Đóng thuế là góp phần xây dựng, phát triển đất nước. Câu 2. Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện đúng quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Ông B từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người đủ điều kiện kinh doanh. B. Trước khi mở cửa hàng buôn bán vật liệu xây dựng anh A đã xin giấy phép kinh doanh. C. Ông H thường lấy thêm các mặt hàng cấm để bán thêm thu nhập. D. Vào dịp Tết, bà G thường mua pháo nổ bán cho trẻ em. Câu 3. Hành vi nào dưới đây là kinh doanh hợp pháp ? A. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu B. Trốn thuế, kinh doanh bất hợp pháp C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh D. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ Câu 4. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định của pháp luật trong hôn nhân? A. Lên án việc tảo hôn. B. Yêu sách của cải trong kết hôn. C. Cản trở việc li hôn. D. Kết hôn giả, li hôn giả. Câu 5. Lao động có vai trò như thế nào? A. Là nhân tố quyết định đến sự tồn tại, phát triển của đất nước. B. Là hoạt động giúp con người nhanh giàu có. C. Là một phần trong tất cả các hoạt động của con người. D. Không có vai trò gì vì nhiều thứ khác còn quan trọng hơn. Câu 6. Thế nào là lao động? A. Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. B. Lao động là hoạt động không có mục đích của con người nhằm tạo ra các giá trị tinh thần cho xã hội. C. Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất cho xã hội. D. Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các giá trị tinh thần cho xã hội. Câu 7. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về hôn nhân? A. Muốn hôn nhân hạnh phúc phải có sự môn đăng hộ đối. B. Vợ chồng phải bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. C. Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân. Mã đề 903– GDCD9 Trang 1
  2. D. Nam, nữ có quyền kết hôn, li hôn theo quy định của pháp luật. Câu 8. Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây? A. Hoàn cảnh gia đình tương xứng B. Hợp nhau về gu thời trang. C. Tình yêu chân chính D. Có việc làm ổn định. Câu 9. Thuế là gì? A. Là toàn bộ thu nhập mà công dân, tổ chức kinh tế phải nộp vào ngân sách nhà nước. B. Là một phần thu nhập mà công dân phải nộp vào ngân sách nhà nước. C. Là toàn bộ thu nhập mà doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phải nộp vào ngân sách nhà nước. D. Là một phần thu nhập mà công dân, tổ chức kinh tế phải nộp vào ngân sách nhà nước. Câu 10. Pháp luật Việt Nam không cấm kết hôn những trường hợp nào dưới đây? A. Người đã từng có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn. B. Giữa người là cha, mẹ nuôi với con nuôi. C. Người mất năng lực hành vi dân sự. D. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta? A. Tự nguyện, tiến bộ. B. Một vợ một chồng. C. Vợ chồng bình đẳng. D. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. Câu 12. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ? A. Quyềntự do tín ngưỡng. B. Quyền tự do kinh doanh. C. Quyền được tuyển dụng lao động. D. Quyền sở hữu tài sản. Câu 13. Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô kinh doanh là nói đến quyền nào? A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình. B. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ. C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín. D. Quyền tự do kinh doanh. Câu 14. Theo quy định của pháp luật thì nữ giới từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được kết hôn? A. 20 tuổi. B. 18 tuổi. C. 19 tuổi. D. 17 tuổi. Câu 15. Trong các hành vi sau, hành vi nào vi phạm quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Anh Q đăng ký kinh doanh đồ gốm nhưng để tăng thu nhập anh buôn bán thêm đồ gỗ. B. Hàng tháng bà G đều đóng thuế thu nhập đủ và đúng theo qui định. C. Mặc dù buôn bán nhỏ nhưng chị T vẫn đăng ký kinh doanh theo qui định. D. Anh K buôn bán hàng đúng theo số lượng và mặt hàng đã kê khai. Câu 16. Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc nào dưới đây? A. Làm đường sá, cầu cống B. Xây dựng trường học công. C. Chi trả lương cho công chức. D. Tích luỹ cá nhân. Câu 17. Hoạt động nào dưới đây không thuộc lĩnh vực kinh doanh? A. Dịch vụ. B. Sản xuất C. Từ thiện. D. Trao đổi hàng hoá Câu 18. Ý nào dưới đây không phải quyền của người lao động? A. Tự do lựa chọn công việc mình thích. Mã đề 903– GDCD9 Trang 2
  3. B. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động. C. Tự ý chấm dứt hợp đồng lao động. D. Hưởng lương phù hợp với trình độ. Câu 19. Thế nào là sự bình đẳng của vợ chồng trong hôn nhân? A. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. B. Chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tuỳ trường hợp. C. Quyền và nghĩa vụ không ngang nhau. D. Có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau. Câu 20. Ý kiến nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Nam, nữ không được phép kết hôn với người không cùng tôn giáo. B. Cha mẹ không có quyền quyết định về hôn nhân của con. C. Kết hôn khi nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, D. Trong gia đình, vợ chồng có quyền ngang nhau khi quyết định mọi việc. Câu 21. Cửa hàng tạp hoá cạnh nhà em thường xuyên bán thuốc lá cho một nhóm học sinh để sử dụng. Là người hiểu về quyền tự do kinh doanh, em cần làm gì? A. Nhờ bố mẹ báo với lực lượng chức năng để giải quyết. B. Giả vờ như không biết để tránh phiền phức. C. Không quan tâm vì không liên quan đến mình. D. Góp ý, phê bình nhắc nhở chủ cửa hàng. Câu 22. Bộ luật Lao động không cấm hành vi nào dưới đây? A. Hoạt động tạo ra việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm. B. Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật. C. Cưỡng bức, ngược đãi người lao động. D. Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi. Câu 23. Do khối lượng công việc khá nhiều, đơn đặt hàng thường yêu cầu giao gấp nên hàng ngày anh Khoa chủ một xưởng gỗ lớn yêu cầu các công nhân trong xưởng phải làm việc từ 6 giờ sáng đến 19 giờ 30 tối mới được nghỉ. Đôi khi công nhân phản đối, anh lại đe dọa sẽ trừ lương và đuổi việc. Theo em nhận xét nào dưới đây là đúng về việc làm của anh Khoa? A. Việc làm của anh Khoa là đúng vì anh là chủ có quyền yêu cầu công nhân làm việc theo quyết định của mình. B. Việc làm của anh Khoa là không đúng vì đó là hành vi bóc lột sức lao động của người khác. C. Việc làm của anh Khoa là đúng vì đã tạo công ăn việc làm cho mọi người. D. Việc làm của anh Khoa là đúng vì công việc nhiều nên phải tăng thời gian làm việc. Câu 24. Để tăng lợi nhuận trong kinh doanh, ngoài những mặt hàng sản xuất tại đơn vị, công ty B còn nhập một lượng lớn hàng hóa không có nguồn gốc xuất xứ giống sản phẩm của công ty mình với giá thành thấp để bán. Theo em, việc làm của công ty B có vi phạm pháp luật không? A. Không vi phạm pháp luật vì đó là quyền kinh doanh của họ. B. Không vi phạm pháp luật vì đã bán hàng giống với sản phẩm của mình. C. Có vi phạm pháp luật vì công ty B đã không biết giữ chữ tín trong kinh doanh. D. Không vi phạm pháp luật vì công ty nhập hàng giống sản phẩm mà mình sản xuất. Mã đề 903– GDCD9 Trang 3
  4. Câu 25. Bà V muốn kinh doanh mặt hàng gốm sứ, nhưng do không có cửa hàng nên bà V đề nghị ông M là em trai của bà đang kinh doanh cửa hàng tạp hóa cho để đồ gốm sứ của bà vào cùng để bán. Theo em, trong trường hợp này ông M nên làm gì? A. Nghe theo lời bà V để hàng của bà vào bán cùng. B. Mặc kệ không làm gì cả. C. Cho bà V để hàng vào và yêu cầu trả phí thuê mặt bằng hàng tháng. D. Phản đối và giải thích cho bà V hiểu qui định về các mặt hàng kinh doanh trong giấy phép. Câu 26. Em đồng ý với ý kiến nào trong những ý kiến dưới đây về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Tuổi nhỏ làm việc lớn mới là đúng. B. Trẻ em chỉ cần học tập và vui chơi mà không cần phải làm gì. C. Con cái có nghĩa vụ giúp đỡ cha mẹ các công việc trong gia đình vừa sức mình. D. Học nhiều chẳng để làm gì, cứ làm ra nhiều tiền là tốt nhất. Câu 27. Anh Nam và chị Hồng là con bác, con chú ruột nhưng họ yêu nhau. Gia đình họ hàng ngăn cản nhưng họ vẫn kiên quyết lấy nhau vì họ cho rằng mình có quyền lựa chọn và không ai ép buộc được. Nếu là người thân của một trong hai người em sẽ làm gì? A. Giữ thái độ trung lập, không ủng hộ cũng không phản đối mối quan hệ của hai người. B. Hoàn toàn ủng hộ anh chị vì họ yêu nhau chứ không phải bị ép buộc. C. Im lặng coi như không biết gì. D. Khuyên can, giải thích cho anh chị hiểu về việc làm của mình là trái pháp luật. Câu 28. Anh H và chị T yêu nhau, khi về ra mắt anh chị bị cả hai bên gia đình phản đối với lí do bà anh H và bà chị T là hai chị em họ xa. Trong trường hợp này, anh H và chị T cần làm gì? A. Bỏ qua sự phản đối, hai người vẫn tự tổ chức đám cưới. B. Gây sức ép cho hai bên gia đình để được đồng ý. C. Dựa vào pháp luật để giải thích cho hai bên gia đình hiểu. D. Chấp nhận chia tay theo yêu cầu của gia đình. Câu 29. Hành vi nào dưới đây vi phạm nguyên tắc sử dụng lao động là người chưa thành niên? A. Thời gian lao động của người chưa thành niên không được quá 8 giờ/ngày và 40 giờ/ tuần. B. Sử dụng lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm. C. Không sử dụng người chưa thành niên sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá. D. Thuê trẻ em dưới 16 tuổi làm 8 tiếng một ngày. Câu 30. Mai và Tuấn đã ngoài 20 tuổi, họ yêu nhau được 2 năm và có ý định đi tới hôn nhân nhưng cả hai đều chưa có việc làm vẫn phải dựa dẫm vào gia đình. Nếu là người thân của Mai hoặc Tuấn, trong trường hợp này em sẽ làm gì? A. Khuyên bảo, giải thích cho họ hiểu không nên kết hôn vì sẽ rất vất vả khi không có việc làm. B. Đồng ý để họ kết hôn vì bố mẹ vẫn có thể nuôi được. C. Không có ý kiến gì vì đó là chuyện riêng của hai người không nên xen vào. D. Tôn trọng ý kiến của Mai và Tuấn vì đó là quyết định của họ. Mã đề 903– GDCD9 Trang 4
  5. Câu 31. Bạn H mới 16 tuối, nhưng do gia đình khó khăn H muốn kiếm tiền phụ giúp bố mẹ nuôi các em. Theo em, H có thể tìm việc bằng cách nào? A. Xin làm hợp đồng tại các cơ sở sản xuất. B. Xin vào biên chế trong các cơ quan nhà nước. C. Nhận hàng của các cơ sở sản xuất về làm tại nhà. D. Vay tiền ngân hàng để mở cơ sở sản xuất đồ thủ công. Câu 32. Lan mới 17 tuổi nhưng mẹ đã ép gả Lan cho một người xã bên. Lan không đồng ý thì bị mẹ đánh và cứ tổ chức cưới. Theo em, trong trường hợp này Lan nên làm gì? A. Mặc kệ không làm gì cả B. Phản đối và giải thích cho mẹ hiểu việc làm của mẹ là vi phạm pháp luật. C. Nghe theo lời mẹ và không có ý kiến gì D. Không dám đưa ý kiến vì như vậy là bất hiếu với mẹ Câu 33. Cửa hàng X bán hàng tạp hóa với nhiều mặt hàng đa dạng, phong phú, tuy nhiên vào dịp Tết nguyên đán, nhu cầu tăng cao nên cửa hàng X đã bán thêm mặt hàng loa, đài. Được biết mặt hàng này không có tên trong các mặt hàng đăng kí kinh doanh của cửa hàng nhưng cửa hàng X vẫn lấy về bán. Theo em, cửa hàng X vi phạm quyền nào? A. Quyền bảo đảm điện thoại, điện tín. B. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. C. Quyền tự do kinh doanh. D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Câu 34. Anh A 20 tuổi, có sức khỏe bình thường nhưng lười lao động, chỉ thích ăn chơi, đua đòi, sống dựa dẫm, ỷ lại vào cha mẹ. Trong trường hợp này anh A đã A. vi phạm pháp luật về luật lao động. B. vi phạm quyền lao động. C. không thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân. D. không thực hiện đúng quy định của pháp luật. Câu 35. Để giúp mẹ trả nợ, chị M buộc phải cưới anh K theo yêu cầu của mẹ dù không có tình cảm với anh. Cuộc hôn nhân của anh K và chị M đã vi phạm quy định nào sau đây của pháp luật về hôn nhân và gia đình? A. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. B. Một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. C. Luôn tôn trọng nhân phẩm, danh dự của nhau. D. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. Câu 36. Anh D yêu chị T say đắm và ngỏ lời cầu hôn. Chị T đồng ý kết hôn với anh D nhưng với điều kiện anh D phải mua một ngôi nhà mới để hai vợ chồng ra ở riêng và chị đứng tên chủ sở hữu ngôi nhà đó. Hành động của chị T là đúng hay sai, vì sao? A. Sai, vì chị đã cưỡng ép anh D kết hôn. B. Đúng, vì anh D rất yêu chị T. C. Sai, vì chị T đã lợi dụng hôn nhân để làm lợi cho mình. D. Đúng, vì chị T có quyền ra điều kiện. Câu 37. Công ty S ký hợp đồng lao động với chị N với thời hạn là 5 năm, sau 2 năm làm việc chị N có thai và nghỉ chế độ thai sản theo đúng qui định của pháp luật. Tuy nhiên khi hết thời hạn nghỉ thai sản, chị quay lại công ty làm việc thì công ty S đã hủy bỏ hợp Mã đề 903– GDCD9 Trang 5
  6. đồng làm việc với chị. Theo em, trong trường hợp này, công ty đã vi phạm thỏa thuận nào dưới đây trong hợp đồng lao động? A. Vi phạm thỏa thuận về tiền lương. B. Vi phạm thỏa thuận về điều kiện làm việc. C. Vi phạm thỏa thuận về tiền thưởng. D. Vi phạm thỏa thuận về thời gian làm việc. Câu 38. Ngoài giờ lên lớp, chị M còn nhận làm thêm thu ngân ở siêu thị X và có ký hợp đồng lao động, nhưng sau khi nhận tháng lương thứ 3 do thấy công việc khá mệt mỏi mà thu nhập không như mong muốn chị M đã tự ý thôi việc mà không báo trước. Theo em, chị M có vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động không? A. Có vi phạm vì chị đã vi phạm hợp đồng lao động và tự ý nghỉ việc mà không báo trước. B. Có vi phạm nhưng có thể bỏ qua được vì lương thấp. C. Không vi phạm vì công việc nặng nhọc mà lương không cao D. Không vi phạm vì chị có quyền lựa chọn công việc khác. Câu 39. Trong giấy phép kinh doanh của bà Nga có 8 loại hàng nhưng để kiếm thêm lời bà Nga đã kinh doanh tới 12 loại hàng, trong đó có một số mặt hàng bị cấm bán. Nếu em là người thân của bà Nga em sẽ làm gì? A. Lờ đi coi như không biết và bao che cho bà nếu bị kiểm tra. B. Nhắc nhở và khuyên bảo bà Nga thực hiện bán, sản xuất đúng các loại mặt hàng và số lượng đã đăng ký C. Mặc kệ coi như không biết gì. D. Bàn bạc với bà Nga kinh doanh thêm một số mặt hàng nữa sau đó chia lợi nhuận. Câu 40. Hành vi nào dưới đây của người lao động vi phạm pháp luật? A. Thường xuyên đi làm muộn do nhà xa. B. Nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp. C. Yêu cầu được kí hợp đồng lao động. D. Tự ý nghỉ việc mà không báo trước. Mã đề 903– GDCD9 Trang 6