Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Bồ Đề - Mã đề 902

Câu 1. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về hôn nhân?

A. Vợ chồng phải bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.

B. Nam, nữ có quyền kết hôn, li hôn theo quy định của pháp luật.

C. Muốn hôn nhân hạnh phúc phải có sự môn đăng hộ đối.

D. Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân.

Câu 2. Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện đúng quyền tự do kinh doanh của công dân?

A. Ông B từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người đủ điều kiện kinh doanh.

B. Ông H thường lấy thêm các mặt hàng cấm để bán thêm thu nhập.

C. Vào dịp Tết, bà G thường mua pháo nổ bán cho trẻ em.

D. Trước khi mở cửa hàng buôn bán vật liệu xây dựng anh A đã xin giấy phép kinh doanh.

Câu 3. Hành vi nào dưới đây là kinh doanh hợp pháp?

A. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu.

B. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh.

C. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ.

D. Trốn thuế, kinh doanh bất hợp pháp.

Câu 4. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động?

A. Quyền tự do tín ngưỡng. B. Quyền tự do kinh doanh.

C. Quyền được tuyển dụng lao động. D. Quyền sở hữu tài sản.

Câu 5. Hoạt động nào dưới đây không thuộc lĩnh vực kinh doanh?

A. Trao đổi hàng hoá B. Từ thiện. C. Dịch vụ. D. Sản xuất

Câu 6. Ý kiến nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

A. Nam, nữ không được phép kết hôn với người không cùng tôn giáo.

B. Cha mẹ không có quyền quyết định về hôn nhân của con.

C. Trong gia đình, vợ chồng có quyền ngang nhau khi quyết định mọi việc.

D. Kết hôn khi nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên,

docx 6 trang Quốc Hùng 09/07/2024 500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Bồ Đề - Mã đề 902", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_nam_h.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Bồ Đề - Mã đề 902

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 NĂM HỌC 2023 – 2024 Ngày kiểm tra: /03/2024 Thời gian: 45 phút Mã đề 902 Tô vào phiếu trắc nghiệm đáp án em chọn là đúng: Câu 1. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về hôn nhân? A. Vợ chồng phải bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. B. Nam, nữ có quyền kết hôn, li hôn theo quy định của pháp luật. C. Muốn hôn nhân hạnh phúc phải có sự môn đăng hộ đối. D. Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân. Câu 2. Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện đúng quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Ông B từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người đủ điều kiện kinh doanh. B. Ông H thường lấy thêm các mặt hàng cấm để bán thêm thu nhập. C. Vào dịp Tết, bà G thường mua pháo nổ bán cho trẻ em. D. Trước khi mở cửa hàng buôn bán vật liệu xây dựng anh A đã xin giấy phép kinh doanh. Câu 3. Hành vi nào dưới đây là kinh doanh hợp pháp? A. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu. B. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh. C. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ. D. Trốn thuế, kinh doanh bất hợp pháp. Câu 4. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền tự do tín ngưỡng. B. Quyền tự do kinh doanh. C. Quyền được tuyển dụng lao động. D. Quyền sở hữu tài sản. Câu 5. Hoạt động nào dưới đây không thuộc lĩnh vực kinh doanh? A. Trao đổi hàng hoá B. Từ thiện. C. Dịch vụ. D. Sản xuất Câu 6. Ý kiến nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Nam, nữ không được phép kết hôn với người không cùng tôn giáo. B. Cha mẹ không có quyền quyết định về hôn nhân của con. C. Trong gia đình, vợ chồng có quyền ngang nhau khi quyết định mọi việc. D. Kết hôn khi nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, Câu 7. Thế nào là lao động? A. Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất cho xã hội. B. Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các giá trị tinh thần cho xã hội. C. Lao động là hoạt động không có mục đích của con người nhằm tạo ra các giá trị tinh thần cho xã hội. D. Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Mã đề 902– GDCD9 Trang 1
  2. Câu 8. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định của pháp luật trong hôn nhân? A. Yêu sách của cải trong kết hôn. B. Lên án việc tảo hôn. C. Kết hôn giả, li hôn giả. D. Cản trở việc li hôn. Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta? A. Một vợ một chồng. B. Vợ chồng bình đẳng. C. Tự nguyện, tiến bộ. D. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. Câu 10. Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc nào dưới đây? A. Tích luỹ cá nhân. B. Xây dựng trường học công. C. Làm đường sá, cầu cống D. Chi trả lương cho công chức. Câu 11. Theo quy định của pháp luật thì nữ giới từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được kết hôn? A. 19 tuổi. B. 20 tuổi. C. 17 tuổi. D. 18 tuổi. Câu 12. Trong các hành vi sau, hành vi nào vi phạm quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Anh K buôn bán hàng đúng theo số lượng và mặt hàng đã kê khai. B. Anh Q đăng ký kinh doanh đồ gốm nhưng để tăng thu nhập anh buôn bán thêm đồ gỗ. C. Hàng tháng bà G đều đóng thuế thu nhập đủ và đúng theo qui định. D. Mặc dù buôn bán nhỏ nhưng chị T vẫn đăng ký kinh doanh theo qui định. Câu 13. Lao động có vai trò như thế nào? A. Là một phần trong tất cả các hoạt động của con người. B. Là hoạt động giúp con người nhanh giàu có. C. Là nhân tố quyết định đến sự tồn tại, phát triển của đất nước. D. Không có vai trò gì vì nhiều thứ khác còn quan trọng hơn. Câu 14. Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô kinh doanh là nói đến quyền nào? A. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín. B. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình. C. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ. D. Quyền tự do kinh doanh. Câu 15. Em đồng ý với ý kiến nào trong các ý kiến sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? A. Công dân có thể kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì mà mình thích kể cả là hàng cấm. B. Buôn bán nhỏ thì không cần kê khai. C. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người nên không cần đăng ký. D. Đóng thuế là góp phần xây dựng, phát triển đất nước. Câu 16. Pháp luật Việt Nam không cấm kết hôn những trường hợp nào dưới đây? A. Người mất năng lực hành vi dân sự. B. Người đã từng có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn. C. Giữa người là cha, mẹ nuôi với con nuôi. D. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. Câu 17. Thế nào là sự bình đẳng của vợ chồng trong hôn nhân? A. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Mã đề 902– GDCD9 Trang 2
  3. B. Có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau. C. Quyền và nghĩa vụ không ngang nhau. D. Chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tuỳ trường hợp. Câu 18. Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây? A. Tình yêu chân chính B. Hoàn cảnh gia đình tương xứng C. Có việc làm ổn định. D. Hợp nhau về gu thời trang. Câu 19. Ý nào dưới đây không phải quyền của người lao động? A. Tự do lựa chọn công việc mình thích. B. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động. C. Tự ý chấm dứt hợp đồng lao động. D. Hưởng lương phù hợp với trình độ. Câu 20. Thuế là gì? A. Là toàn bộ thu nhập mà doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phải nộp vào ngân sách nhà nước. B. Là một phần thu nhập mà công dân, tổ chức kinh tế phải nộp vào ngân sách nhà nước. C. Là toàn bộ thu nhập mà công dân, tổ chức kinh tế phải nộp vào ngân sách nhà nước. D. Là một phần thu nhập mà công dân phải nộp vào ngân sách nhà nước. Câu 21. Anh H và chị T yêu nhau, khi về ra mắt anh chị bị cả hai bên gia đình phản đối với lí do bà anh H và bà chị T là hai chị em họ xa. Trong trường hợp này, anh H và chị T cần làm gì? A. Dựa vào pháp luật để giải thích cho hai bên gia đình hiểu. B. Chấp nhận chia tay theo yêu cầu của gia đình. C. Bỏ qua sự phản đối, hai người vẫn tự tổ chức đám cưới. D. Gây sức ép cho hai bên gia đình để được đồng ý. Câu 22. Để tăng lợi nhuận trong kinh doanh, ngoài những mặt hàng sản xuất tại đơn vị, công ty B còn nhập một lượng lớn hàng hóa không có nguồn gốc xuất xứ giống sản phẩm của công ty mình với giá thành thấp để bán. Theo em, việc làm của công ty B có vi phạm pháp luật không? A. Không vi phạm pháp luật vì đó là quyền kinh doanh của họ. B. Không vi phạm pháp luật vì đã bán hàng giống với sản phẩm của mình. C. Có vi phạm pháp luật vì công ty B đã không biết giữ chữ tín trong kinh doanh. D. Không vi phạm pháp luật vì công ty nhập hàng giống sản phẩm mà mình sản xuất. Câu 23. Anh D yêu chị T say đắm và ngỏ lời cầu hôn. Chị T đồng ý kết hôn với anh D nhưng với điều kiện anh D phải mua một ngôi nhà mới để hai vợ chồng ra ở riêng và chị đứng tên chủ sở hữu ngôi nhà đó. Hành động của chị T là đúng hay sai, vì sao? A. Đúng, vì anh D rất yêu chị T. B. Sai, vì chị T đã lợi dụng hôn nhân để làm lợi cho mình. C. Sai, vì chị đã cưỡng ép anh D kết hôn. D. Đúng, vì chị T có quyền ra điều kiện. Câu 24. Hành vi nào dưới đây vi phạm nguyên tắc sử dụng lao động là người chưa thành niên? A. Không sử dụng người chưa thành niên sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá. Mã đề 902– GDCD9 Trang 3
  4. B. Sử dụng lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm. C. Thời gian lao động của người chưa thành niên không được quá 8 giờ/ngày và 40 giờ/ tuần. D. Thuê trẻ em dưới 16 tuổi làm 8 tiếng một ngày Câu 25. Ngoài giờ lên lớp, chị M còn nhận làm thêm thu ngân ở siêu thị X và có ký hợp đồng lao động, nhưng sau khi nhận tháng lương thứ 3 do thấy công việc khá mệt mỏi mà thu nhập không như mong muốn chị M đã tự ý thôi việc mà không báo trước. Theo em, chị M có vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động không? A. Không vi phạm vì lương thấp. B. Có vi phạm vì chị đã vi phạm hợp đồng lao động và tự ý nghỉ việc mà không báo trước. C. Không vi phạm vì chị có quyền lựa chọn công việc khác. D. Không vi phạm vì công việc nặng nhọc mà lương không cao. Câu 26. Trong giấy phép kinh doanh của bà Nga có 8 loại hàng nhưng để kiếm thêm lời bà Nga đã kinh doanh tới 12 loại hàng, trong đó có một số mặt hàng bị cấm bán. Nếu em là người thân của bà Nga em sẽ làm gì? A. Bàn bạc với bà Nga kinh doanh thêm một số mặt hàng nữa sau đó chia lợi nhuận. B. Lờ đi coi như không biết và bao che cho bà nếu bị kiểm tra. C. Nhắc nhở và khuyên bảo bà Nga thực hiện bán, sản xuất đúng các loại mặt hàng và số lượng đã đăng ký. D. Mặc kệ coi như không biết gì. Câu 27. Cửa hàng tạp hoá cạnh nhà em thường xuyên bán thuốc lá cho một nhóm học sinh để sử dụng. Là người hiểu về quyền tự do kinh doanh, em cần làm gì? A. Giả vờ như không biết để tránh phiền phức. B. Góp ý, phê bình nhắc nhở chủ cửa hàng. C. Không quan tâm vì không liên quan đến mình. D. Nhờ bố mẹ báo với lực lượng chức năng để giải quyết. Câu 28. Bà V muốn kinh doanh mặt hàng gốm sứ, nhưng do không có cửa hàng nên bà V đề nghị ông M là em trai của bà đang kinh doanh cửa hàng tạp hóa cho để đồ gốm sứ của bà vào cùng để bán. Theo em, trong trường hợp này ông M nên làm gì? A. Phản đối và giải thích cho bà V hiểu qui định về các mặt hàng kinh doanh trong giấy phép. B. Cho bà V để hàng vào và yêu cầu trả phí thuê mặt bằng hàng tháng. C. Mặc kệ không làm gì cả. D. Nghe theo lời bà V để hàng của bà vào bán cùng. Câu 29. Anh Nam và chị Hồng là con bác, con chú ruột nhưng họ yêu nhau. Gia đình họ hàng ngăn cản nhưng họ vẫn kiên quyết lấy nhau vì họ cho rằng mình có quyền lựa chọn và không ai ép buộc được. Nếu là người thân của một trong hai người em sẽ làm gì? A. Giữ thái độ trung lập, không ủng hộ cũng không phản đối mối quan hệ của hai người. B. Hoàn toàn ủng hộ anh chị vì họ yêu nhau chứ không phải bị ép buộc. C. Im lặng coi như không biết gì. D. Khuyên can, giải thích cho anh chị hiểu về việc làm của mình là trái pháp luật. Mã đề 902– GDCD9 Trang 4
  5. Câu 30. Em đồng ý với ý kiến nào trong những ý kiến dưới đây về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Học nhiều chẳng để làm gì, cứ làm ra nhiều tiền là tốt nhất. B. Con cái có nghĩa vụ giúp đỡ cha mẹ các công việc trong gia đình vừa sức mình. C. Trẻ em chỉ cần học tập và vui chơi mà không cần phải làm gì. D. Tuổi nhỏ làm việc lớn mới là đúng. Câu 31. Mai và Tuấn đã ngoài 20 tuổi, họ yêu nhau được 2 năm và có ý định đi tới hôn nhân nhưng cả hai đều chưa có việc làm vẫn phải dựa dẫm vào gia đình. Nếu là người thân của Mai hoặc Tuấn, trong trường hợp này em sẽ làm gì? A. Khuyên bảo, giải thích cho họ hiểu không nên kết hôn vì sẽ rất vất vả khi không có việc làm. B. Đồng ý để họ kết hôn vì bố mẹ vẫn có thể nuôi được. C. Tôn trọng ý kiến của Mai và Tuấn vì đó là quyết định của họ. D. Không có ý kiến gì vì đó là chuyện riêng của hai người không nên xen vào. Câu 32. Do khối lượng công việc khá nhiều, đơn đặt hàng thường yêu cầu giao gấp nên hàng ngày anh Khoa chủ một xưởng gỗ lớn yêu cầu các công nhân trong xưởng phải làm việc từ 6 giờ sáng đến 19 giờ 30 tối mới được nghỉ. Đôi khi công nhân phản đối, anh lại đe dọa sẽ trừ lương và đuổi việc. Theo em nhận xét nào dưới đây là đúng về việc làm của anh Khoa? A. Việc làm của anh Khoa là đúng vì đã tạo công ăn việc làm cho mọi người. B. Việc làm của anh Khoa là không đúng vì đó là hành vi bóc lột sức lao động của người khác. C. Việc làm của anh Khoa là đúng vì anh là chủ có quyền yêu cầu công nhân làm việc theo quyết định của mình. D. Việc làm của anh Khoa là đúng vì công việc nhiều nên phải tăng thời gian làm việc. Câu 33. Công ty S ký hợp đồng lao động với chị N với thời hạn là 5 năm, sau 2 năm làm việc chị N có thai và nghỉ chế độ thai sản theo đúng qui định của pháp luật. Tuy nhiên khi hết thời hạn nghỉ thai sản, chị quay lại công ty làm việc thì công ty S đã hủy bỏ hợp đồng làm việc với chị. Theo em, trong trường hợp này, công ty đã vi phạm thỏa thuận nào dưới đây trong hợp đồng lao động? A. Vi phạm thỏa thuận về tiền thưởng. B. Vi phạm thỏa thuận về điều kiện làm việc. C. Vi phạm thỏa thuận về tiền lương. D. Vi phạm thỏa thuận về thời gian làm việc. Câu 34. Anh A 20 tuổi, có sức khỏe bình thường nhưng lười lao động, chỉ thích ăn chơi, đua đòi, sống dựa dẫm, ỳ lại vào cha mẹ. Trong trường hợp này anh A đã A. vi phạm pháp luật về luật lao động. B. vi phạm quyền lao động. C. không thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân. D. không thực hiện đúng quy định của pháp luật. Câu 35. Bộ luật Lao động không cấm hành vi nào dưới đây? A. Hoạt động tạo ra việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm. B. Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi. C. Cưỡng bức, ngược đãi người lao động. Mã đề 902– GDCD9 Trang 5
  6. D. Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật. Câu 36. Bạn H mới 16 tuối, nhưng do gia đình khó khăn H muốn kiếm tiền phụ giúp bố mẹ nuôi các em. Theo em, H có thể tìm việc bằng cách nào? A. Xin vào biên chế trong các cơ quan nhà nước. B. Nhận hàng của các cơ sở sản xuất về làm tại nhà. C. Xin làm hợp đồng tại các cơ sở sản xuất. D. Vay tiền ngân hàng để mở cơ sở sản xuất đồ thủ công. Câu 37. Lan mới 17 tuổi nhưng mẹ đã ép gả Lan cho một người xã bên. Lan không đồng ý thì bị mẹ đánh và cứ tổ chức cưới. Theo em, trong trường hợp này Lan nên làm gì? A. Phản đối và giải thích cho mẹ hiểu việc làm của mẹ là vi phạm pháp luật. B. Nghe theo lời mẹ và không có ý kiến gì C. Mặc kệ không làm gì cả D. Không dám đưa ý kiến vì như vậy là bất hiếu với mẹ Câu 38. Cửa hàng X bán hàng tạp hóa với nhiều mặt hàng đa dạng, phong phú, tuy nhiên vào dịp Tết nguyên đán, nhu cầu tăng cao nên cửa hàng X đã bán thêm mặt hàng loa, đài. Được biết mặt hàng này không có tên trong các mặt hàng đăng kí kinh doanh của cửa hàng nhưng cửa hàng X vẫn lấy về bán. Theo em, cửa hàng X vi phạm quyền nào? A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. B. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ. C. Quyền bảo đảm điện thoại, điện tín. D. Quyền tự do kinh doanh. Câu 39. Để giúp mẹ trả nợ, chị M buộc phải cưới anh K theo yêu cầu của mẹ dù không có tình cảm với anh. Cuộc hôn nhân của anh K và chị M đã vi phạm quy định nào sau đây của pháp luật về hôn nhân và gia đình? A. Luôn tôn trọng nhân phẩm, danh dự của nhau. B. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. C. Một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. D. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. Câu 40. Hành vi nào dưới đây của người lao động vi phạm pháp luật? A. Tự ý nghỉ việc mà không báo trước. B. Nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp. C. Thường xuyên đi làm muộn do nhà xa. D. Yêu cầu được kí hợp đồng lao động. Mã đề 902– GDCD9 Trang 6