Đề kiểm tra đánh giá cuối học kì II môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 9(2điểm)

a) Kể tên những tác dụng cơ bản của dòng điện xoay chiều.

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là bao nhiêu?

Câu 10: (4điểm) Cho vật sáng AB cao 5cm đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 30cm.

a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính theo đúng tỉ lệ.

b) Ảnh A’B’ có đặc điểm gì?

c) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.

doc 3 trang Phương Ngọc 07/02/2023 3500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đánh giá cuối học kì II môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_danh_gia_cuoi_hoc_ki_ii_mon_vat_li_9_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra đánh giá cuối học kì II môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Ngày giảng: . / / 2022 Lớp 9A Ngày giảng: / / 2022 Lớp 9B Tiết 58. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II 1. Mục tiêu a) Kiến thức: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS trong học kỳ II, từ đó giúp GV phân loại được đối tượng HS để có đánh giá khách quan về kết quả học tập của từng học sinh. b) Kỹ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. c) Thái độ: Có thái độ trung thực, rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác. d) Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán và vận dụng d - HS có thái độ học tập nghiêm túc, có ý thức làm bài . 2. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan 40% và tự luận 60%. Ổn định tổ chức: (1’) Lớp 9A: ./ . Vắng: Lớp 9B: ./ . Vắng: 3. Ma trận Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng chủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL - Nêu được các tác Giải thích được - Vận dụng được dụng của dòng điện nguyên tắc hoạt công thức xoay chiều. động của máy biến U n Điện từ 1 1 - Biết điện năng hao áp. , học U 2 n 2 phí khi truyền tải P 2R được chuyển hóa P thành nhiệt năng. hp U2 Số câu 1(C1) 1(C2) 1(C9) 3 Số điểm 0,5 0.5 2 3 Tỉ lệ % 5% 5% 20% 30% - Chỉ ra được tia - Hiểu được khi nào - Tính được góc khúc xạ và tia phản thì ảnh qua thấu kính phản xạ, khúc xạ xạ, góc khúc xạ và là ảnh thật, ảnh ảo. - Giải thích được góc phản xạ. - Dựng được ảnh của hiện tượng tán - Biết được các đặc một vật tạo bởi thấu xạ ánh sáng điểm về ảnh của kính hội tụ, phân kì - Vận dụng kiến Quang một vật tạo bởi thấu bằng cách sử dụng thức toán học học kính hội tụ hay các tia đặc biệt. vào tính các yếu phân kì. tố liên quan đến - Biết được tác thấu kính. dụng của tấm lọc màu. Số câu 2(C3,C6) 12(C5,C7) 1 3 1 11 Số điểm 0.8 1 0.4 2 1.2 2 7,4 1
  2. Tỉ lệ % 8% 10% 4% 10% 12% 20% 74% Giải thích một số Sự bảo hiện tượng và quá toàn và trình thường gặp đơn chuyển giản trên cơ sở vận hóa dụng định luật bảo năng toàn và chuyển hoá lượng năng lượng. Số câu 1(C8) 1 Số điểm 0,5 0,4 Tỉ lệ % 5% 4% TS câu 3 2 3 1 4 2 16 TS điểm 1.2 1.5 1.2 2 1.6 2.5 10 Tỉ lệ % 12% 15% 12% 20% 16% 25% 100% ĐỀ BÀI Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng: A. Hoá năng. B. Năng lượng ánh sáng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng từ trường. Câu 2: Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này: A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế. B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế. C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. D. Có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế. Câu 3: Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là: A. Tia IP. P B. Tia IN. I C. Tia IP. D. Tia NI. N Câu 4: Chiếu chùm ánh sáng trắng qua một kính lọc màu tím, ở phía sau tấm lọc ta thu được màu: A. đỏ. B. Tím. C. vàng. D. trắng. Câu 5: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’: A. Là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật . B. Là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. C. Là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. D. Là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. Câu 6: Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 45 0 thì cho tia phản xạ hợp vớ tia khúc xạ một góc 1050. Góc khúc xạ bằng: A. 450 B. 600 C. 300 D. 900 Câu 7: Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm, độ bội giác của kính lúp đó là: A. G = 10. B. G = 2. C. G = 8. D. G = 4. Câu 8: Về mùa hè, ban ngày khi ra đường phố ta không nên mặt quần áo màu tối vì quần áo màu tối: A. Hấp thụ ít ánh sáng, nên cảm thấy nóng. B. Hấp thụ nhiều ánh sáng, nên cảm thấy nóng. C. Tán xạ ánh sáng nhiều, nên cảm thấy nóng. D. Tán xạ ánh sáng ít, nên cảm thấy mát. Phần II. Tự luận (6 điểm). Câu 9 (2điểm) a) Kể tên những tác dụng cơ bản của dòng điện xoay chiều. b) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là bao nhiêu? 2
  3. Câu 10: (4điểm) Cho vật sáng AB cao 5cm đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 30cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính theo đúng tỉ lệ. b) Ảnh A’B’ có đặc điểm gì? c) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 6 7 8 9 Đáp án C C B B B C B B Phần II: Tự luận Câu Lời giải Điểm a) Dòng điện xoay chiều có các dụng cơ bản là: Tác dụng nhiệt, tác dụng 1 Câu 11 quang, tác dụng từ. (1điểm) U1 n1 U1.n2 110.110 b) Ta có n1 55 (vòng) 1 U2 n2 U2 220 a) 1 b) Ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật, nằm trong khoảng tiêu 1 cự của thấu kính. c) Cho biết: Giải AB = 5cm A' B ' OA' Ta có A ' B 'O : ABO (1) Câu 12 OA = 30cm AB OA (5điểm) OF = 15cm FA' A' B ' FA' B ' : FOI ( mà OI = AB) (2) A’B’ = ? OF OI OA’ = ? OA' FA' Từ (1) và (2) ta có: (3) Mà FA’ = OF – OA’ OA OF 2 OA' OF OA' Hay OA OF OA' 15 OA' Thay số ta có: OA' 10cm 30 15 A'B' OA' AB.OA' 5.10 và: A'B' 1,7cm AB OA OA 30 (Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa) * Rút kinh nghiệm. 3