Đề kiểm tra cuối kì I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thùy Linh - Mã đề 003 (Có đáp án)
Câu 1. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau ?
A. Khi hai cực Nam để gần nhau. B. Khi cọ sát hai cực cùng tên vào nhau
C. Khi hai cực Bắc để gần nhau. D. Khi để hai cực khác tên gần nhau
Câu 2. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào sau đây mô tả định luật Ôm?
A. B. C. D.
Câu 3. Cho các trường hợp có lực điện từ tác dụng sau đây:
Các trường hợp có lực điện từ thẳng đứng hướng xuống trên hình vẽ gồm:
A. Không có B. a C. a, b D. c, d
Câu 4. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào dưới đây?
A. có chiều từ cực Nam đến cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
C. có chiều đi từ cực Bắc đến cực Nam của thanh nam châm.
D. có độ mau thưa tùy ý.
Câu 5. Cho các trường hợp của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ:
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2022_2023_pha.docx
- Đáp án đề kiểm tra cuối kì I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thùy Linh.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thùy Linh - Mã đề 003 (Có đáp án)
- PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: VẬT LÍ 9 Năm học 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 003 Ngày kiểm tra: 29/12//2022 I. Trắc nghiệm(5 điểm) Viết ra giấy kiểm tra chữ cái (A,B,C,D) đứng trước câu trả lời( tương ứng với đáp án) mà em lựa chọn. Câu 1. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau ? A. Khi hai cực Nam để gần nhau. B. Khi cọ sát hai cực cùng tên vào nhau C. Khi hai cực Bắc để gần nhau. D. Khi để hai cực khác tên gần nhau Câu 2. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào sau đây mô tả định luật Ôm? 푈 푈 푃 A. 푈 = .푅 B. 푅 = C. = 푅 D. = 푈 Câu 3. Cho các trường hợp có lực điện từ tác dụng sau đây: Các trường hợp có lực điện từ thẳng đứng hướng xuống trên hình vẽ gồm: A. Không có B. a C. a, b D. c, d Câu 4. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào dưới đây? A. có chiều từ cực Nam đến cực Bắc bên ngoài thanh nam châm. B. bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. C. có chiều đi từ cực Bắc đến cực Nam của thanh nam châm. D. có độ mau thưa tùy ý. Câu 5. Cho các trường hợp của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ: Các trường hợp có cực Bắc (N) ở phía bên phải gồm? A. Không có B. a, b C. a D. c, d Câu 6. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I và điện trở của nó là R? 푈 2 A. P = B. P =U.I C. P = I 2.R D. P = 푈 푅 Câu 7. Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa gì dưới đây: A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A B. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A C. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A Câu 8. Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát(W), số oát này có ý nghĩa là A. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. D. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. Câu 9. Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. B. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. C. Thời gian sử dụng điện của gia đình. D. Công suất điện mà gia đình sử dụng. Câu 10. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên:
- A. tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. B. tác dụng của lực hấp dẫn lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. C. tác dụng của điện trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. D. tác dụng của lực điện lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Câu 11. Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm gì? A. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây. B. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây. C. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục của ống dây. D. Là những vòng tròn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây. Câu 12. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó ? A. Giảm khi tăng hiệu điện thế B. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. C. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. Câu 13. Trong các giải thích vì sao một vật bị nhiễm từ sau đây, cách giải thích nào là hợp lí nhất. A. Vật nào cũng cấu tạo từ các phân tử. Trong phân tử nào cũng có dòng điện nên về phương diện từ, mỗi phần tử có thể coi là một thanh nam châm rất bé. Khi vật đặt trong từ trường những thanh nam châm rất bé này sắp xếp có trật tự nên vật bị nhiễm từ. B. Vật bị nhiễm từ là do có dòng điện chạy qua nó. C. Vật bị nhiễm từ là do chúng bị nóng lên. D. Vật bị nhiễm từ là do xung quanh Trái Đât luôn có từ trường. Câu 14. Theo quy tắc nắm tay phải, ngón tay cái choãi ra chỉ: A. Chiều của dòng điện. B. Chiều của đường sức từ bên ngoài ống dây. C. Chiều của lực điện từ. D. Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 15. Cho các trường hợp tác dụng của lực điện từ lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ sau: Các trường hợp có dòng điện chạy xuyên vào mặt phẳng tờ giấy gồm: A. a, b B. Không có C. a D. a, b, c Câu 16. Trên cuộn dây của nam châm điện có ghi 1A - 22Ω. Ý nghĩa của các con số này là gì? A. Con số 1A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà ống dây có thể chịu được. Con số 22Ω cho biết điện trở của mỗi vòng dây của ống dây. B. Con số 1A cho biết cường độ dòng điện định mức mà ống dây có thể chịu được. Con số 22Ω cho biết điện trở định mức của ống dây. C. Con số 1A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà ống dây có thể chịu được. Con số 22Ω cho biết điện trở của toàn bộ ống dây. D. Con số 1A cho biết cường độ dòng điện nhỏ nhất mà ống dây có thể chịu được. Con số 22Ω cho biết điện trở của toàn bộ ống dây. Câu 17. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Tiết diện của dây dẫn. B. Chiều dài của dây dẫn. C. Khối lượng của dây dẫn. D. Vật liệu làm dây dẫn. Câu 18. Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường? A. Đặt ở nơi đó các vụn giấy thì chúng hút về hướng Bắc Nam. B. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên. C. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc Nam. D. Đặt ở nơi đó kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc Nam. Câu 19. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt B. Có thể hút các vật bằng sắt.
- C. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt. D. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. Câu 20. Động cơ điện một chiều quay được là nhờ tác dụng của lực nào? A. lực điện từ B. lực đàn hồi C. lực hấp dẫn D. lực từ Câu 21. Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Nhiệt năng B. Cơ năng. C. Năng lượng ánh sáng. D. Hóa năng Câu 22. Dùng quy tắc nào dưới đây để xác định chiều của lực điện từ? A. Quy tắc bàn tay trái. B. Quy tắc nắm tay phải. C. Quy tắc nắm tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải. Câu 23. Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa gì? A. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. B. Là mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. C. Là các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch D. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. Câu 24. Vì sao lõi của nam châm điện không làm bằng thép mà lại làm bằng sắt non? A. Vì dùng lõi thép thì không thể làm thay đổi cường độ lực điện từ của nam châm điện. B. Vì dùng lõi thép thì lực từ bị giảm đi so với khi chưa có lõi. C. Vì lõi thép nhiễm từ yếu hơn lõi sắt non. D. Vì dùng lõi thép thì sau khi bị nhiễm từ sẽ biến thành một nam châm vĩnh cửu. Câu 25. Có cách nào để tăng lực từ của một nam châm điện A. Tăng đường kính và chiều dài ống dây. B. Giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây C. Tăng số vòng dây dẫn và tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. D. Dùng dây dẫn nhỏ quấn ít vòng. Câu 26. Đặt ống dây có thanh nam châm như hình 61. Đóng mạch điện ta thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa. Thông tin nào sau đây là sai? A. Đầu A của nam châm là cực từ Bắc. B. Khi đóng mạch điện ống dây có tác dụng như một nam châm. C. Khi đóng mạch điện đầu P của ống dây là cực từ Nam. D. Đầu A của nam châm là cực từ Nam. Câu 27. Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có hướng như thế nào? A. Cùng hướng với dòng điện. B. Cùng hướng với đường sức từ. C. Vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ. D. Không có lực điện từ. Câu 28. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở suất? A. Ôm(Ω). B. Ôm mét (Ω.m) C. Ampe(A) D. Vôn(V) II. Tự luận( 3 điểm) Câu 1.(1,0 đ) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Câu 2.(1,0 đ) Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế U=220V thì dòng điện chạy qua dây nung của bếp có cường độ I=6,8A. Mỗi ngày bếp được sử dụng như trên trong 45 phút.Tính phần điện năng có ích Ai mà bếp cung cấp trong 30 ngày, biết rằng hiệu suất của bếp là H=80%. Câu 3.(1,0 đ) Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V; cường độ dòng điện định mức của đèn thứ nhất là 0,91A, của đèn thứ hai là 0,36A. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Tại sao? Chúc các em làm bài tốt