Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thắm (Có đáp án)

Câu 1. Người chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam là

A. Ngô Gia Tự. B. Nguyễn Đức Cảnh. C. Nguyễn Hồng Sơn. D. Nguyễn Ái Quốc.

Câu 2. Đâu là đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam?

A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội du kích Võ Nhai.

C. Đội du kích Đình Bảng. D. Đội du kích Ba Tơ.

Câu 3. Sự kiện lịch sử quan trọng diễn ra vào 2/9/1945 ở nước ta là

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Hội nghị quân sự Bắc Kì họp.

C. công bố chỉ thị lịch sử “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

D. tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước.

Câu 4. Tại sao Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)?

A. Tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa dân quốc.

B. Ta biết không thể đánh thắng được quân Pháp.

C. Lợi dụng mâu thuẫn giữa Trung Hoa dân quốc và Pháp.

D. Tránh tình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 5. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam họp ở

A. Mát – xcơ – va (Nga). B. Tuyên Quang.

C. Hà Nội. D. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).

Câu 6. Cuốn sách tập hợp các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp đào tạo cán bộ ở Quảng Châu là

A. Đời sống công nhân. B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Đường Kách mệnh.

Câu 7. Mặt trận Việt Minh ra đời vào ngày, tháng, năm nào?

A. 19/5/1942. B. 19/5/1940. C. 19/5/1943. D. 19/5/1941.

doc 23 trang Quốc Hùng 04/07/2024 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thắm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2023_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thắm (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 NĂM HỌC 2023 - 2024 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 19/04/2024 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài từ năm 1919-1925. - Trình bày được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị này. - Nêu được hoàn cảnh ra đời, quá trình chuẩn bị của mặt trận Việt Minh cho cách mạng tháng Tám năm 1945. - Trình bày được diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. - Đánh giá được vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Trình bày được những biện pháp chủ yếu để bảo vệ chính quyền cách mạng trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946). - Phân tích được một số điểm chủ yếu trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Nêu và giải thích được đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng. - Nêu được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). - Mô tả được những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận quân sự trong kháng chiến chống thực dân Pháp 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn. b. Năng lực đặc thù: Tìm hiểu lịch sử, tái hiện kiến thức, sự kiện lịch sử, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận xét, vận dụng các kiến thức đã học. 3. Phẩm chất: - Trung thực: học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài. - Chăm chỉ, yêu thích môn học. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - 100% trắc nghiệm.
  2. III. KHUNG MA TRẬN Tổng Mức độ nhận thức % Chương/ Nội dung/đơn điểm TT chủ đề vị kiến thức Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 VIỆT 1.Những hoạt NAM động của TRONG Nguyễn Ái 5 % NHỮNG Quốc ở nước 2 TN NĂM ngoài trong 0,5 đ 1919- những năm 1930 1919 - 1925 2 VIỆT NAM 17,5 % TRONG 1.Đảng Cộng 4 TN 3 TN NHỮNG sản Việt Nam 1,75 đ NĂM ra đời. 1930 – 1939 3 CUỘC 1. Cao trào VẬN cách mạng 12,5 % ĐỘNG tiến tới tổng 1,25 đ 5 TN TIẾN TỚI khởi nghĩa CÁCH tháng Tám MẠNG năm 1945. THÁNG TÁM 2. Tổng khởi NĂM 1945 nghĩa tháng 8 5TN 1 TN 2TN 20 % năm 1945 2 đ 4 VIỆT Bài 24: Cuộc NAM TỪ đấu tranh bảo SAU vệ và xây CÁCH dựng chính 7,5 % MẠNG quyền dân 0,75 đ THÁNG 2TN 1TN chủ nhân dân TÁM ĐẾN TOÀN (1945-1946) QUỐC KHÁNG CHIẾN 1. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn 7 TN 4 TN 27,5 % quốc chống thực dân 2,75 đ Pháp (1946- 1950)
  3. 2. Bước phát triển mới của cuộc kháng 5 % 5 VIỆT chiến toàn 2 TN 0,5 đ NAM TỪ quốc chống NĂM 1946 thực dân ĐẾN NĂM 1954 Pháp (1950- 1953) 3. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực 1 TN 1TN 5 % dân Pháp xâm lược kết 0,5 đ thúc (1953- 19540 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Điểm 4 đ 3 đ 2 đ 1 đ 10 đ IV. BẢN ĐẶC TẢ: Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ Thông TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Vận Vận dụng Chủ đề hiểu kiến thức biết dụng cao 1 VIỆT NAM 1. Những Nhận biết TRONG hoạt động – Trình bày được những 2 TN NHỮNG của Nguyễn hoạt động của Nguyễn Ái NĂM 1919- Ái Quốc ở Quốc ở nước ngoài từ 1930 nước ngoài 1919-1925 trong những năm 1919 - 1925 2 Nhận biết - Trình bày được hoàn 4 TN VIỆT NAM 1.Đảng Cộng cảnh, nội dung của Hội TRONG sản Việt Nam nghị hợp nhất các tổ chức NHỮNG ra đời. cộng sản ở Việt Nam. NĂM Vận dụng 1930 – 1939 – Đánh giá được vai trò của 3 TN Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 3. CUỘC VẬN 1. Cao trào Nhận biết ĐỘNG TIẾN cách mạng - Nêu được hoàn cảnh ra 5 TN TỚI CÁCH tiến tới cách đời, quá trình chuẩn bị của MẠNG mạng tháng mặt trận Việt Minh cho THÁNG TÁM Tám năm cách mạng tháng Tám năm NĂM 1945 1945. 1945.
  4. 2. Tổng khởi Nhận biết 5 TN nghĩa tháng 8 - Trình bày được diễn biến năm 1945 chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Vận dụng - Đánh giá vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương 1 TN trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vận dụng cao Nêu được bài học kinh nghiệm quan trọng về sự 2 TN lãnh đạo của Đảng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 4 VIỆT NAM Bài 24: Cuộc Nhận biết 2 TN TỪ SAU đấu tranh bảo Phân tích được những chủ CÁCH MẠNG vệ và xây trương, sách lược của Đảng THÁNG TÁM dựng chính và chủ tịch Hồ Chí Minh ĐẾN TOÀN quyền dân trong việc bảo vệ chính QUỐC chủ nhân dân quyền cách mạng sau cách KHÁNG CHIẾN ( 1945-1946) mạng tháng Tám. Vận dụng cao Nêu được bài học kinh nghiệm quan trọng về sự 1 TN lãnh đạo của Đảng trong những năm sau Cách mạng tháng Tám. 1. Những Thông hiểu 3 TN năm đầu của – Giải thích được nguyên cuộc kháng nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn chiến toàn quốc chống thực quốc chống thực dân dân Pháp xâm lược (1946). – Nêu và giải thích được Pháp (1946- 2 TN 1950) đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng. – Mô tả được chiến dịch 2 TN Việt Bắc thu-đông năm 1947. Vận dụng – Phân tích được một số 4 TN điểm chủ yếu trong Lời kêu 5 VIỆT NAM gọi toàn quốc kháng chiến. TỪ NĂM 2. Bước phát Thông hiểu 1946 ĐẾN NĂM 1954 triển mới của Mô tả được chiến dịch Biên cuộc kháng giới thu-đông năm 1950 chiến toàn 2 TN quốc chống thực dân Pháp (1950-
  5. Câu 24. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)? A. Tính trường kì B. Tính nhân dân C. Tính toàn diện D. Tính chính nghĩa Câu 25. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945, có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? A. Cương quyết trong đấu tranh. B. Nhân nhượng với kẻ thù. C. Vừa mềm dẻo vừa cương quyết. D. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh. Câu 26. Trong “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946), Hồ Chủ tịch đã nhấn mạnh “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới”. Nội dung câu nói trên thể hiện điều gì? A. Dã tâm xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là không thay đổi. B. Chúng ta đã nhân nhượng tối đa thực dân Pháp về mọi mặt để đổi lấy hòa bình. C. Quyết tâm kháng chiến đến cùng của nhân dân ta khi mọi nhân nhượng đã vượt quá giới hạn. D. Lý giải nguyên nhân sâu xa dẫn tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. Câu 27. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi. B. buộc Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta. C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp. D. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta. Câu 28. Thắng lợi nào đã phá sản kế hoạch Rơ-ve của thực dân Pháp? A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. B. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954. C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết. D. Chiến dịch biên giới Thu - Đông năm 1950. Câu 29. Nguyên nhân nào đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại, chính quyền tay sai mất tinh thần. B. Liên Xô và lực lượng Đồng minh đánh bại phe phát xít. C. Phong trào kháng Nhật phát triển mạnh, làm tiền đề quan trọng. D. Sự chuẩn bị lực lượng và chớp thời cơ khởi nghĩa kịp thời của Đảng. Câu 30. Đâu là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ? A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. C. Chiến dịch Trung Lào năm 1953. D. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950. Câu 31. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam trong năm 1930 là A. sáng lập đảng cộng sản Việt Nam. B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. C. soạn thảo cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 32. “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên đây trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta? A. Toàn dân kháng chiến. B. Tự lực cánh sinh. C. Toàn diện kháng chiến. D. Trường kì kháng chiến. Câu 33. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta không được thể hiện trong văn kiện nào? A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng bí thư Trường Chinh. B. Chỉ thị Phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp của Đảng. C. Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
  6. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 34. Ý nào phản ánh không đúng về đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu 1930? A. Thống nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Là người tổ chức hội nghị. C. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lê-nin cho những người cộng sản Việt Nam. D. Soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 35. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thể hiện qua việc A. thông qua danh sách ban chấp hành trung ương Đảng. B. thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất. C. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. D. soạn thảo luận cương chính trị để Hội nghị thông qua. Câu 36. “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào? A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. Câu 37. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, một bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay là A. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời. B. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao. C. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự. D. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân. Câu 38. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng ta đã kế thừa đường lối kháng chiến nào trong lịch sử dân tộc? A. Quyết chiến chiến lược B. Đoàn kết toàn dân tộc. C. Chiến tranh nhân dân. D. Cầu viện nước ngoài Câu 39. Bài học kinh nghiệm quan trọng về sự lãnh đạo của Đảng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi. B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền. C. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. D. Nắm bắt tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp. Câu 40. Tại sao có thể khẳng định chiến thắng Điên Biên Phủ (1954) đã quyết định việc chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương? A. Đã giải phóng được một vùng rộng lớn ở phía Bắc. B. Đập tan nỗ lực cao nhất của Pháp - Mĩ, dẫn tới việc kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ. C. Đã đè bẹp ý chí xâm lược của thực dân Pháp. D. Thúc đẩy phong trào đấu tranh ở các thuộc địa của Pháp phát triển mạnh. HẾT
  7. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC 2023 – 2024 Đề 1 - Mã đề: 104 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề kiểm tra có 04 trang) Ngày kiểm tra: 19/04/2024 Chọn đáp án đúng bằng cách tô vào hình tròn tương ứng trong Phiếu trả lời câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6 tháng 3 năm 1946 và Tạm ước ngày 14 tháng 9 năm 1946, thực dân Pháp có hành động gì? A. Tìm cách phá hoại, nhằm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa. B. Từng bước rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam. C. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta để chấm dứt cuộc chiến tranh. D. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ ngày 6 tháng 3 năm 1946 và Tạm ước ngày 14 tháng 9 năm 1946. Câu 2. Văn kiện không được thông qua trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản? A. Luận cương chính trị. B. Chính cương vắn tắt. C. Sách lược vắn tắt. D. Điều lệ tóm tắt. Câu 3. Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ? A. Xuất bản Báo Thanh niên. B. Mở các lớp huấn luyện chính trị. C. Xuất bản cuốn “Đường Kách mệnh”. D. Thành lập Cộng Sản đoàn. Câu 4. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào? A. Năm 1925. B. Đầu năm 1930. C. Năm 1932. D. Năm 1929. Câu 5. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần VIII (năm 1941) chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Đồng minh. B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. C. Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh). D. Mặt trận Liên Việt. Câu 6. Người chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam là A. Nguyễn Ái Quốc. B. Nguyễn Hồng Sơn. C. Ngô Gia Tự. D. Nguyễn Đức Cảnh. Câu 7. Sự kiện lịch sử quan trọng diễn ra vào 2/9/1945 ở nước ta là A. công bố chỉ thị lịch sử “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. B. Hội nghị quân sự Bắc Kì họp. C. tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 8. Mặt trận Việt Minh ra đời vào ngày, tháng, năm nào? A. 19/5/1940. B. 19/5/1943. C. 19/5/1942. D. 19/5/1941. Câu 9. Cuốn sách tập hợp các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp đào tạo cán bộ ở Quảng Châu là A. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. Đời sống công nhân. C. Đường Kách mệnh. D. Bản án chế độ thực dân Pháp. Câu 10. Ngày 19/8/1945, Mặt trận Việt Minh đã tổ chức một cuộc mít tinh lớn tại A. Quảng trường Nhà hát lớn Hà Nội. B. Hội nghị toàn quốc của Đảng. C. Ngọ môn Huế. D. Quảng trường Ba Đình. Câu 11. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII quyết định tạm gác khẩu hiệu nào? A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”. B. Thực hiện “Người cày có ruộng”. C. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng công”. D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”. Câu 12. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII (năm 1941) tổ chức tại đâu?
  8. A. Tân Trào (Tuyên Quang). B. Bắc Sơn (Lạng sơn). C. Bắc Cạn. D. Pác Bó (Cao Bằng). Câu 13. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam họp ở A. Mát – xcơ – va (Nga). B. Hà Nội. C. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc). D. Tuyên Quang. Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám hoàn toàn thắng lợi? A. Ta giành được chính quyền tại Huế và Sài Gòn. B. Vua Bảo Đại thoái vị. C. Ta giành được chính quyền tại Hà Nội. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập” tại Quảng trường Ba Đình. Câu 15. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ là do A. Pháp tấn công Nam, Trung Bộ. B. Pháp khiêu khích ta tại Hải Phòng. C. cuộc đàm phán tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô bị thất bại. D. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải phòng lực lượng tự vệ và giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng. Câu 16. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa khi kí với Pháp bản Tạm ước (1946) là A. tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phông-ten-nơ-blô. B. đuổi hai mươi vạn quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi miền Nam Việt Nam. C. loại trừ 1 vạn quân Anh ra khỏi miền Nam Việt Nam. D. tỏ rõ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng. Câu 17. Căn cứ cách mạng đầu tiên trên đất nước ta là A. Liên khu V. B. Bắc Sơn - Võ Nhai. C. Cao Bằng. D. Thanh - Nghệ - Tĩnh. Câu 18. Tỉnh nào được coi là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh? A. Cao Bằng. B. Bắc Kạn. C. Lạng Sơn. D. Hà Giang. Câu 19. Tại sao Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)? A. Tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa dân quốc. B. Ta biết không thể đánh thắng được quân Pháp. C. Tránh tình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa Trung Hoa dân quốc và Pháp. Câu 20. Đâu là đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam? A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội du kích Ba Tơ. C. Đội du kích Đình Bảng. D. Đội du kích Võ Nhai. Câu 21. Đâu là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ? A. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953. Câu 22. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta không được thể hiện trong văn kiện nào? A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng bí thư Trường Chinh. B. Chỉ thị Phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp của Đảng. C. Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 23. Thắng lợi nào đã phá sản kế hoạch Rơ-ve của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950. B. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết. C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
  9. Câu 24. Tại sao có thể khẳng định chiến thắng Điên Biên Phủ (1954) đã quyết định việc chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương? A. Đập tan nỗ lực cao nhất của Pháp - Mĩ, dẫn tới việc kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ. B. Đã đè bẹp ý chí xâm lược của thực dân Pháp. C. Đã giải phóng được một vùng rộng lớn ở phía Bắc. D. Thúc đẩy phong trào đấu tranh ở các thuộc địa của Pháp phát triển mạnh. Câu 25. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thể hiện qua việc A. soạn thảo luận cương chính trị để Hội nghị thông qua. B. thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất. C. thông qua danh sách ban chấp hành trung ương Đảng. D. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. Câu 26. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, một bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay là A. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân. B. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời. C. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự. D. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao. Câu 27. Ngày 19 tháng 12 năm 1946 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. D. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu. Câu 28. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)? A. Tính nhân dân B. Tính toàn diện C. Tính chính nghĩa D. Tính trường kì Câu 29. Ý nào phản ánh không đúng về đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu 1930? A. Thống nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng. C. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lê-nin cho những người cộng sản Việt Nam. D. Là người tổ chức hội nghị. Câu 30. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta. B. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp. C. buộc Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta. D. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi. Câu 31. Nguyên nhân nào đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Liên Xô và lực lượng Đồng minh đánh bại phe phát xít. B. Phong trào kháng Nhật phát triển mạnh, làm tiền đề quan trọng. C. Phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại, chính quyền tay sai mất tinh thần. D. Sự chuẩn bị lực lượng và chớp thời cơ khởi nghĩa kịp thời của Đảng. Câu 32. “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên đây trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta? A. Trường kì kháng chiến. B. Toàn diện kháng chiến. C. Tự lực cánh sinh. D. Toàn dân kháng chiến. Câu 33. Trong “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946), Hồ Chủ tịch đã nhấn mạnh “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới”. Nội dung câu nói trên thể hiện điều gì? A. Dã tâm xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là không thay đổi. B. Lý giải nguyên nhân sâu xa dẫn tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
  10. C. Quyết tâm kháng chiến đến cùng của nhân dân ta khi mọi nhân nhượng đã vượt quá giới hạn. D. Chúng ta đã nhân nhượng tối đa thực dân Pháp về mọi mặt để đổi lấy hòa bình. Câu 34. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng ta đã kế thừa đường lối kháng chiến nào trong lịch sử dân tộc? A. Đoàn kết toàn dân tộc. B. Cầu viện nước ngoài C. Quyết chiến chiến lược D. Chiến tranh nhân dân. Câu 35. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam trong năm 1930 là A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. sáng lập đảng cộng sản Việt Nam. C. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. D. soạn thảo cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 36. Bài học kinh nghiệm quan trọng về sự lãnh đạo của Đảng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi. C. Nắm bắt tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền. Câu 37. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945, có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? A. Vừa mềm dẻo vừa cương quyết. B. Nhân nhượng với kẻ thù. C. Cương quyết trong đấu tranh. D. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh. Câu 38. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay? A. Đoàn kết phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong một Mặt trận thống nhất. B. Dự đoán, nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức, hoàn thành nhiệm vụ chiến lược cách mạng. C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta. D. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh. Câu 39. Thắng lợi trong chiến dịch nào dưới đây giúp quân dân ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Chiến lược Đông - Xuân năm 1953-1954. B. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch Biên giới Thu - Dông năm 1950. Câu 40. “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào? A. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. HẾT
  11. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Năm học: 2023 - 2024 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 19/04/2024 * Mã đề 101: Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A A D D D D A A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D C C B D B D B C C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B D A C C C B B D B Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án A D A A D C A C C A * Mã đề 102: Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B D A A D A B D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D C B D C C C A D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án D D C B C D D D C B Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án A B B B A A C C A C * Mã đề 103: Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B D A A C B D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C B B D A D D B D A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án D B B D C D B D D A Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án A A B C B B D C B B
  12. * Mã đề 104: Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B B C A D D C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D D C D D D B A C A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B B A A B A B C C C Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án D D B D B D A B D D GV RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Hoàng Thị Thắm Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng