Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Mai Hiên (Có đáp án)
Câu 1. Điểm nổi bật của nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là gì?
A. Phát triển nhanh, trở thành một “con rồng kinh tế” châu Á.
B. Đất nước tạm chia cắt làm hai miền với hai chế độ khác nhau.
C. Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Anh thay chân Pháp, dựng chính quyền tay sai ở miền Nam.
Câu 2. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là gì?
A. Chống “tố cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ.
B. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.
C. Bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
D. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình.
Câu 3. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?
A. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang
C. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
D. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 4. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”?
A. Vạn Tường B. Ấp Bắc C. Ba Gia D. Bình Giã
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2022_20.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Mai Hiên (Có đáp án)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Năm học 2022 - 2023 Môn: Lịch sử 9 Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề Trắc Trắc nghiệm TL Trắc nghiệm Tự luận TN Tự luận TN Tự luận Tự luận nghiệm Chủ đề 1: - Thời gian - Hiểu tính chất - Chứng - Nhận xét về sự Việt chính thức bắt chính nghĩa của minh được: lãnh đạo của Đảng Nam từ đầu diễn ra cuộc kháng chiến tính chính trong việc đề ra cuối cuộc kháng kháng chiến nghĩa, tính Đường lối kháng năm chiến chống chống thực dân nhân dân và chiến chống thực 1946 đến thực dân Pháp toàn diện dân Pháp. 1954 Pháp. - Hiểu ý nghĩa trong đường - Đường lối cuộc chiến đấu lối kháng kháng chiến của quân dân ta chiến chống của Đảng ta. (cuối năm 1946 - thực dân - Nơi đầu tiên đầu1947) Pháp của hưởng ứng nhân dân ta. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh 3 1,2 2 0,8 1 2,0 1 1,0 5 2,0 1 3, 0
- Chủ đề 2: - Biết nội - Khẩu hiệu “Tất HiÓu được dung chủ yếu cả cho tiền tuyến, vì sao Cuéc trong bước tất cả để chiến chiến kh¸ng một của kế thắng” thắng Điện chiÕn hoạch quân sự - Kết quả lớn Biên Phủ toµn quèc Na-va. nhất của chiến là thắng lợi chèng - Âm mưu của thắng lịch sử quân sự thùc d©n Pháp, Mĩ trong Điện Biên Phủ lớn nhất Ph¸p trong cuộc việc vạch ra kế 1954, ý nghĩa cơ x©m lîc kháng gđ hoạch quân sự bản nhất của kÕt (1946- thóc.(195 Na- va. chiến thắng lịch 1954). 3-1954) - Nơi diễn ra sử Điện Biên Phủ trận chiến đấu 1954. giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ. 7 2,8 3 1,2 1 1,0 10 4,0 1 1, 0 Số Điểm Số câu Điểm Số Điểm Số Điểm Số câu Điểm Số Đi Số Đi câu câu câu câu ểm câu ểm Tổng 10 40% 5 20% 1 10% 1 20% 1 10% 15 60 2 40 % % NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN BGH Vũ Thị Mai Hiên Lê Thị Nam Hải Nguyễn Thị Chà
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Năm học: 2022 - 2023 Môn: Lịch sử 9 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề kiểm tra có 02 trang, học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra Phần I. Trắc nghiệm (6,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm). Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm của em Câu 1. Điểm nổi bật của nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là gì? A. Phát triển nhanh, trở thành một “con rồng kinh tế” châu Á. B. Đất nước tạm chia cắt làm hai miền với hai chế độ khác nhau. C. Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. Anh thay chân Pháp, dựng chính quyền tay sai ở miền Nam. Câu 2. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là gì? A. Chống “tố cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ. B. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp. C. Bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam. D. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình. Câu 3. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì? A. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. B. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang C. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền. D. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 4. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”? A. Vạn Tường B. Ấp Bắc C. Ba Gia D. Bình Giã Câu 5. Thắng lợi nào là quan trọng nhất mà ta đạt được trong việc kí kết với Mĩ bản Hiệp định Pa-ri năm 1973? A. Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và rút quân về nước. B. Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). C. Lào, Cam-pu-chia được tự quyết định tương lai chính trị của mình. D. Anh, Pháp cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam. Câu 6. Ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là gì? A. Mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta. B. Giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân Ngụy (công cụ chủ yếu) của Mĩ. D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 7. Nhân tố nào mang tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta? A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa. C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
- D. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 8. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Có vai trò quan trọng nhất. B. Có vai trò cơ bản nhất. C. Có vai trò quyết định trực tiếp. D. Có vai trò quyết định nhất. Câu 9. Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng nhất trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. C. Quân đội Mĩ, quân đồng minh. D. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh. Câu 10. Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ thể hiện ở chỗ nào? A. Quân Mĩ không ngừng tăng lên vệ số lượng. B. Quân Mĩ nhảy vào cuộc chiến nhằm cứu vãn quân đội Sài Gòn. C. Quân Mĩ cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng tham chiến. D. Mục tiêu tiêu diệt quân chủ lực của ta, vừa bình định miền Nam, vừa phá hoại miền Bắc. Câu 11. Khi miền Bắc chuyển từ thời bình sang thời chiến, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiệm vụ chiến lược gì? A. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ nhằm bảo vệ sản xuất. B. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất. C. Bảo vệ công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D. Chi viện cho cách mạng miền Nam. Câu 12. Thắng lợi quân sự nào của ta mở đầu trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng An Lão. B. Chiến thắng Ba Gia C. Chiến thắng Bình Giã D. Chiến thắng Đồng Xoài Câu 13. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời vào thời gian nào? A. 1/6/1969. B. 3/6/1969. C. 6/6/1969. D. 10/6/1969. Câu 14. Thủ đoạn nào của Mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là mới so với các chiến lược chiến tranh trước? A. Dồn dân lập ấp chiến lược. B. Hành quân tìm diệt. C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào, Cam-pu-chia. Câu 15. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ quân đội hai bên phải ngừng bắn, tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực trong thời gian bao lâu? A. 100 ngày. B. 200 ngày. C. 300 ngày. D. 400 ngày. Phần II . Tự luận (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh tính chính nghĩa, tính nhân dân trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta. Câu 2 (2,0 điểm). So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? Hết
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2022 - 2023 Môn: Lịch sử 9 Phần I. Trắc nghiệm (6,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D B A A D C C B D B C C D C Phần II. Tự luận (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm *“Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa, có tính nhân dân và toàn diện” vì: - Chính nghĩa: Cuộc kháng chiến của ta là cuộc chiến tranh nhân dân, chiến tranh tự vệ chính nghĩa, tiến bộ, nhằm nhiệm vụ giải phóng dân tộc, từng 0,75 bước thực hiện nhiệm vụ dân chủ, từng bước đem lại ruộng đất cho nhân 1 dân - Tính nhân dân: Cuộc kháng chiến đó là do toàn thể dân tộc Việt Nam tiến 0,75 hành (không phân biệt già - trẻ, trai - gái, đảng phái, dân tộc tôn giáo, đẳng cấp). - Toàn diện: Nó diễn ra trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, 0,5 ngoại giao. *Điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam: So sánh Chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh 0,25 - Là chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. 0,25 - Mục đích là biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu 2 Giống mới, chia cắt lâu dài nước ta. 0,25 - Đều dựa vào sức mạnh kinh tế và cố vấn quân sự của Mĩ. 0,25 - Đều thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. Đều thất bại. Lực Quân Mĩ Quân đội Sài Gòn 0,5 lượng Khác Quy Mở rộng sang Lào và Cam-pu- 0,5 Miền Nam và miền Bắc mô chia Hết