Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hồng Vân (Có đáp án)

Câu 1. Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là gì?

A. “Đánh chắc, thắng chắc”.

B. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

C. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh ăn chắc Đánh chắc thắng”.

D. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.

Câu 2. Kết quả nào sau đây KHÔNG PHẢI là của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954?

A. Ta giải phóng hoàn toàn Thượng và Trung Lào

B. Quân chủ lực của Pháp bị động phân tán và giam chân ỏ vùng rừng núi.

C. Kế hoạch Na Va bước đầu bị phá sản

D. Pháp phải đàm phán với ta về việc rút hết quân

Câu 3. Nguyên nhân cơ bản nhất ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972).

B. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều Khó khăn.

C. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970, 1971.

D. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.

Câu 4. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh được phát đi trên sóng phát thanh vào ngày tháng năm nào?

A. Ngày 6/3/1946 B. Ngày 14/9/1946

C. Ngày 19/12/1946 D. Ngày 6/1/1946

docx 28 trang Quốc Hùng 04/07/2024 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hồng Vân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2022_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hồng Vân (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN MỤC TIÊU, MA TRẬN TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Lịch sử 9 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS tái hiện kiến thức lịch sử nước ta giai đoạn 1946 – 1975 xác định mối quan hệ giữa các sự kiện lịch, hiện tượng lịch sử. 2. Năng lực - Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình, tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của Cách mạng Việt Nam II. MA TRẬN Tên Chủ đề Mức độ (nội dung, Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng chương) cao Chủ đề 1: – Trình bày – Giải thích được – Nêu và giải – Phân tích Việt Nam được những nguyên nhân bùng thích được đường được một từ cuối năm nét chính về nổ cuộc kháng chiến lối kháng chiến số điểm 1946-1954 cuộc kháng toàn quốc chống chống thực dân chủ yếu chiến chống thực dân Pháp xâm Pháp xâm lược trong Lời thực dân lược (1946). của Đảng. kêu gọi Pháp xâm – Trình bày được – Nêu được ý toàn quốc lược của những biện pháp nghĩa lịch sử và kháng nhân dân chủ yếu để xây dựng nguyên nhân chiến. Nam Bộ. và củng cố chính thắng lợi của cuộc Biết được các quyền cách mạng, kháng chiến sự kiện cơ bản giải quyết những chống thực dân của cuộc kháng khó khăn về kinh tế, Pháp (1945 – chiến chống văn hoá, giáo dục, 1954). Pháp của nhân quân sự, trong – Mô tả được dân ta từ năm năm đầu sau Cách những thắng lợi 1946 đến 1954 mạng tháng Tám tiêu biểu trên mặt năm 1945. trận quân sự, kinh tế, văn hoá, ngoại
  2. giao, trong kháng chiến chống thực dân Pháp Số câu 8 câu 6 câu 4 câu 2 câu 20 câu Số điểm 2 điểm 1,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 5 điểm Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50% Chủ đề 2: -Giới thiệu –Mô tả được các -Giải thích được - Rút ra bài Việt Nam được những thắng lợi tiêu biểu nguyên nhân học từ các từ năm thành tựu tiêu về quân sự của nhân thắng lợi và ý cuộc chiến 1954-1972 biểu trong dân miền Nam trong nghĩa lịch sử của đấu. công cuộc xây kháng chiến chống cuộc kháng chiến dựng miền Bắc Mỹ, cứu nước giai chống Mỹ, cứu xã hội chủ đoạn 1954 – 1972 nước. nghĩa (hoàn (phong trào Đồng thành cải cách khởi; đánh bại các ruộng đất, khôi chiến lược “Chiến phục và phát tranh đặc biệt”, triển kinh tế, “Chiến tranh cục chi viện cho bộ” và “Việt Nam cách mạng hoá chiến tranh” của miền Nam, Mỹ; Tổng tiến công chống chiến nổi dậy năm 1972. tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, ). Số câu 8 câu 6 câu 4 câu 2 câu 20 câu Số điểm 2 điểm 1,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 5 điểm Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50% Số 16 câu 12 câu 8 câu 4 câu 40 câu câu Tổng Số 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm điểm Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% %
  3. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Lịch sử 9 NĂM HỌC 2022 - 2023 Ngày kiểm tra: 17/4/2023 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 101 (không kể thời gian phát đề) Ghi vào giấy kiểm tra chữ cái trước đáp án trả lời đúng (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là gì? A. “Đánh chắc, thắng chắc”. B. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. C. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh ăn chắc Đánh chắc thắng”. D. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. Câu 2. Kết quả nào sau đây KHÔNG PHẢI là của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954? A. Ta giải phóng hoàn toàn Thượng và Trung Lào B. Quân chủ lực của Pháp bị động phân tán và giam chân ỏ vùng rừng núi. C. Kế hoạch Na Va bước đầu bị phá sản D. Pháp phải đàm phán với ta về việc rút hết quân Câu 3. Nguyên nhân cơ bản nhất ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972? A. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972). B. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều Khó khăn. C. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970, 1971. D. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta. Câu 4. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh được phát đi trên sóng phát thanh vào ngày tháng năm nào? A. Ngày 6/3/1946 B. Ngày 14/9/1946 C. Ngày 19/12/1946 D. Ngày 6/1/1946 Câu 5. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận nào? A. Chính trị, ngoại giao B. Quân sự C. Chính trị, văn hóa D. Kinh tế, văn hóa Câu 6. Vì sao ta lại phải phát động cuộc kháng chiến toàn quốc? A. Tấn công Hà Nội mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc. B. Đàm phán với ta. C. Rút quân khỏi Hà Nội D. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu. Câu 7. Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được thể hiện ở chỗ nào? A. Quân Mĩ cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng tham chiến. Mã đề 101 Trang 1/6
  4. B. Mục tiêu diệt quân chủ lực của ta, vừa bình định miền Nam vừa phá hoại miền Bắc. C. Quân Mĩ vào cuộc chiến nhằm cứu vãn quân đội Sài Gòn. D. Quân Mĩ không ngừng tăng lên về số lượng. Câu 8. Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào? A. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” B. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”. C. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”. D. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”. Câu 9. Kết thúc “Chiến dịch Biên giới”, quân ta dành được thắng lợi gì? A. Đã làm thất bại âm mưu trong việc phong tỏa hành lang Đông Bắc của Pháp. B. Đã Giải phóng 35 vạn dân, khai thông đường biên giới từ Cao Bằng đến Đình Lập, đồng thời chọc thủng hành lang Đông Tây tại Hòa Bình. C. Đã làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp. D. Đã buộc Pháp phải rút quân về cố thủ ở đồng bằng Bắc bộ. Câu 10. Thủ đoạn của mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có gì mới so với các chiến lược chiến tranh trước? A. Dồn dân lập ấp chiến lược. B. Hành quân tìm, diệt. C. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào, Cam-pu-chia. D. Mở rộng chiến tranh phá hoại Miền Bắc. Câu 11. “Pháo đài bất khả xâm phạm” của Pháp xây dựng ở Điện Biên Phủ như thế nào? A. Bao gồm 49 cứ điểm và 3 phân khu B. Bao gồm 50 cứ điểm và 3 phân khu C. Bao gồm 49 cứ điểm và 5 phân khu D. Bao gồm 48 cụm cứ điểm và 2 phân khu Câu 12. Thành quả mà nhân dân ta đã đạt được và đang được hưởng từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cho đến nay là gì? A. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịchsử dân tộc. C. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây dựng CNXH. D. Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước. Câu 13. Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp là gì? A. Toàn diện, tự lực cánh sinh, trường kỳ. B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C. Trường kỳ, tự lực cánh sinh D. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của thế giới. Câu 14. Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là gì? A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu. B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch. C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất. Mã đề 101 Trang 2/6
  5. C. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam. D. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. Câu 31. Văn kiện lịch sử nào KHÔNG phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi Câu 32. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh được phát đi trên sóng phát thanh vào ngày tháng năm nào? A. Ngày 19/12/1946 B. Ngày 6/1/1946 C. Ngày 14/9/1946 D. Ngày 6/3/1946 Câu 33. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định trong Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh năm 1951 là gì? A. Tiêu diệt thực dân Pháp, đế quốc Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. B. Tiêu diệt thực dân Pháp, đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới C. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc D. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc, bảo vệ hòa bình thế giới Câu 34. Nguyên nhân cơ bản nhất ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972? A. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều Khó khăn. B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972). C. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970, 1971. D. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta. Câu 35. Sau hiệp định Pa-ri, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng? A. Quân Mĩ và Đồng minh rút về nước, Ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa. B. Viện trở của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính của Mĩ tăng gấp đôi. C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho Miền Nam. D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ. Câu 36. Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là gì? A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch tương đối yếu. B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch. C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất. D. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu. Câu 37. Đâu không phải là mục tiêu của Mĩ khi thay chân Pháp ở miền Nam sau năm 1954? Mã đề 103 Trang 5/6
  6. A. Chia cắt lâu dài Việt Nam B. Làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản C. Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam để đối trọng với miền Bắc D. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương Câu 38. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? A. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ. B. Dùng người Việt đánh người Việt. C. Rút dần quân Mĩ về nước. D. Đề cao học thuyết Ních-Xơn. Câu 39. Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là gì? A. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh ăn chắc Đánh chắc thắng”. B. “Đánh chắc, thắng chắc”. C. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. D. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. Câu 40. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” có điểm gì khác so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt”? A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai. B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai, quân chư hầu C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quân Đồng Minh. D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai, quân đội Mĩ Chúc các em làm bài tốt! Mã đề 103 Trang 6/6
  7. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Lịch sử 9 NĂM HỌC 2022 - 2023 Ngày kiểm tra: 17/4/2023 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề 104 Ghi vào giấy kiểm tra chữ cái trước đáp án trả lời đúng (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Thời điểm nào lực lượng Mĩ và quân đồng mình ở miền Nam tăng gần 1,5 triệu quân? A. 1967 B. 1966 C. 1969 D. 1968 Câu 2. Thủ đoạn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? A. Tăng số lượng ngụy quân. B. Rút dần quân Mĩ về nước. C. Cô lập cách mạng Việt Nam. D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam-pu- chia. Câu 3. Sự kiện nào đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ B. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 và Chiến thắng Điện Biên Phủ C. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương D. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 Câu 4. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 thắng lợi có ý nghĩa gì? A. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. Mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta. C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân Ngụy (công cụ chủ yếu) của Mĩ. D. Giáng một đòn nặng nề vào chiến lược ‘’Việt nam hóa chiến tranh”. Câu 5. Trong thời gian chống “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) nhiệm vụ nặng nề nhất của miền Bắc là gì? A. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại chỗ và chi viện cho 3 chiến trường. B. Phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của những cuộc chiến tranh ác liệt, tiếp nhận sự viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến Miền Nam, Lào, Cam-pu-chia. C. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến Miền Nam. D. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia. Câu 6. Đâu là kết quả quan trọng nhất của hiệp định Pa-ri đối với công quộc cứu nước của dân tộc? A. Đánh cho “Mĩ cút” “Ngụy nhào”. B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ Mã đề 104 Trang 1/6
  8. C. Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút” Câu 7. Thành quả mà nhân dân ta đã đạt được và đang được hưởng từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cho đến nay là gì? A. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịchsử dân tộc. C. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây dựng CNXH. D. Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước. Câu 8. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến, miền Bắc sẵn sàng với tinh thần gì? A. Tất cả vì tiền tuyến B. Tất cả để chiến thắng. C. Mỗi người làm việc bằng hai. D. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người. Câu 9. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” có điểm gì khác so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt”? A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quân Đồng Minh. B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai, quân chư hầu C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai. D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai, quân đội Mĩ Câu 10. Tại sao Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một pháo đài không thể công phá? A. Nhằm tấn công chiến lược miền Trung và miền Nam Đông Dương. B. Nhằm chiếm toàn bộ Đồng bằng Bắc Bộ. C. Nhằm thu hút bộ đội chủ lực của ta vào đây để tiêu diệt. D. Nhằm chiếm lại Trung và Thượng Lào. Câu 11. Kết quả nào sau đây KHÔNG PHẢI là của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954? A. Pháp phải đàm phán với ta về việc rút hết quân B. Ta giải phóng hoàn toàn Thượng và Trung Lào C. Kế hoạch Na Va bước đầu bị phá sản D. Quân chủ lực của Pháp bị động phân tán và giam chân ỏ vùng rừng núi. Câu 12. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 – 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên mới là gì? A. Đảng Cộng sản Đông Dương B. Đảng Lao động Việt Nam C. Đảng Lao động Đông Dương D. Đảng Cộng sản Việt Nam Câu 13. Vì sao ta lại phải phát động cuộc kháng chiến toàn quốc? A. Đàm phán với ta. B. Rút quân khỏi Hà Nội C. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu. D. Tấn công Hà Nội mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc. Mã đề 104 Trang 2/6
  9. Câu 14. Kết thúc “Chiến dịch Biên giới”, quân ta dành được thắng lợi gì? A. Đã làm thất bại âm mưu trong việc phong tỏa hành lang Đông Bắc của Pháp. B. Đã buộc Pháp phải rút quân về cố thủ ở đồng bằng Bắc bộ. C. Đã làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp. D. Đã Giải phóng 35 vạn dân, khai thông đường biên giới từ Cao Bằng đến Đình Lập, đồng thời chọc thủng hành lang Đông Tây tại Hòa Bình. Câu 15. Nguyên nhân cơ bản nhất ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972? A. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972). B. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều Khó khăn. C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta. D. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970, 1971. Câu 16. Pháp đề ra kế hoạch Na Va nhằm mục đích gì? A. Xoay chuyển cuộc chiến tranh Đông Dương, chuyển từ bại thành thắng. B. Khóa chặt biên giới Việt Trung và cô lập căn cứ địa Việt Bắc. C. Buộc ta phải ký hiệp định có lợi cho chúng. D. Xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiến. Câu 17. Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là gì? A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch. B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch tương đối yếu. C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất. D. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu. Câu 18. Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là gì? A. “Đánh chắc, thắng chắc”. B. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh ăn chắc Đánh chắc thắng”. C. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. D. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. Câu 19. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) chứng tỏ điều gì? A. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân Viễn chinh Mĩ. B. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. C. Quân Viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu. D. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trường thành nhanh chóng. Câu 20. Thủ đoạn của mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có gì mới so với các chiến lược chiến tranh trước? A. Mở rộng chiến tranh phá hoại Miền Bắc. B. Dồn dân lập ấp chiến lược. C. Hành quân tìm, diệt. D. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào, Cam-pu-chia. Câu 21. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì? A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ắp Bắc” đối với quân Mĩ. Mã đề 104 Trang 3/6
  10. B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam. Câu 22. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định trong Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh năm 1951 là gì? A. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc B. Tiêu diệt thực dân Pháp, đế quốc Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. C. Tiêu diệt thực dân Pháp, đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới D. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc, bảo vệ hòa bình thế giới Câu 23. Trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950, ta sử dụng chiến thuật gì? A. Công đồn diệt viện B. Đánh vận động C. Đánh công kiên D. Cất vó Câu 24. Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày tháng năm nào? A. Ngày 13/3/1954 B. Ngày 21/7/1954 C. Ngày 17/3/1954 D. Ngày 7/5/1954 Câu 25. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? A. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ. B. Rút dần quân Mĩ về nước. C. Dùng người Việt đánh người Việt. D. Đề cao học thuyết Ních-Xơn. Câu 26. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào? A. Mùa khô 1966-1967. B. Vạn Tường. C. Ấp Bắc. D. Mùa khô 1965 - 1966. Câu 27. Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp là gì? A. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của thế giới. B. Trường kỳ, tự lực cánh sinh C. Toàn diện, tự lực cánh sinh, trường kỳ. D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 28. “Pháo đài bất khả xâm phạm” của Pháp xây dựng ở Điện Biên Phủ như thế nào? A. Bao gồm 48 cụm cứ điểm và 2 phân khu B. Bao gồm 49 cứ điểm và 5 phân khu C. Bao gồm 50 cứ điểm và 3 phân khu D. Bao gồm 49 cứ điểm và 3 phân khu Câu 29. Nhân tố nào mang tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ Cứu nước? A. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn Mã đề 104 Trang 4/6
  11. C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. D. Có hậu phương vững chắc ở Miền bắc xã hội chủ nghĩa. Câu 30. Văn kiện lịch sử nào KHÔNG phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến Câu 31. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh được phát đi trên sóng phát thanh vào ngày tháng năm nào? A. Ngày 6/1/1946 B. Ngày 14/9/1946 C. Ngày 19/12/1946 D. Ngày 6/3/1946 Câu 32. Hiệp định Giơ ne vơ đươc ký kết vào ngày tháng năm nào? A. Ngày 7/5/1954 B. Ngày 21/7/1954 C. Ngày 13/3/1954 D. Ngày 8/5/1954 Câu 33. Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được thể hiện ở chỗ nào? A. Quân Mĩ không ngừng tăng lên về số lượng. B. Quân Mĩ cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng tham chiến. C. Quân Mĩ vào cuộc chiến nhằm cứu vãn quân đội Sài Gòn. D. Mục tiêu diệt quân chủ lực của ta, vừa bình định miền Nam vừa phá hoại miền Bắc. Câu 34. Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào? A. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” B. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”. C. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”. D. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”. Câu 35. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì? A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. B. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu. C. Thực hiện cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. D. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 36. Sau hiệp định Pa-ri, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng? A. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ. B. Quân Mĩ và Đồng minh rút về nước, Ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa. C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho Miền Nam. D. Viện trở của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính của Mĩ tăng gấp đôi. Câu 37. Đâu không phải là mục tiêu của Mĩ khi thay chân Pháp ở miền Nam sau năm 1954? A. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương Mã đề 104 Trang 5/6
  12. B. Chia cắt lâu dài Việt Nam C. Làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản D. Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam để đối trọng với miền Bắc Câu 38. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được thực hiện bằng lực lượng nào? A. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Quân đội Sài Gòn và quân đội đồng minh. C. Quân đội Mĩ và quân đội đồng minh. D. Quân đội Mĩ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn. Câu 39. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận nào? A. Chính trị, văn hóa B. Kinh tế, văn hóa C. Quân sự D. Chính trị, ngoại giao Câu 40. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965-1968 tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ? A. Chiến thắng mùa khô (1966-1967). B. Trận Vạn Trường (18/8/1965). C. Chiến thắng mùa khô (1965-1966). D. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968). Chúc các em làm bài tốt! Mã đề 104 Trang 6/6
  13. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: Lịch sử 9 Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Mã đề 101 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D C C B D B D B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C B D B C D C B C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B A A B A A A D B B Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án D D A C A C D C C B Mã đề 102 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B A B C A B D D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D A B B C D B D A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B A B D B B D D D D Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án D D D A A A C C A A Mã đề 103 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D C B B D C B C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D A A A A A A B C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án C D D A C D C B A A
  14. Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án B A B C B A C B A C Mã đề 104 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D C A A C C D A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B C D D A B B A D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án C C A A C B D D C C Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án C B D B D D D D C D BGH TTCM NTCM GV RA ĐỀ Đỗ Thị Phương Mai Nguyễn Thị Vân Nguyễn Hồng Vân