Đề kiểm tra cuối học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

B. ĐỀ BÀI

I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)

*Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

1. Khi đặt một một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I . Hệ thức nào d­ưới đây biểu thị định luật Ôm

            A.                                                       C.

            B.                                                      D.

 

2.Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở :

A. Ôm ( W)                   B.   Oát (W)               C.  Ampe (A)                       D. Vôn (V)

3. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây :

 A. Vật liệu làm dây dẫn.                              B. Chiều dài của dây dẫn.

C. Tiết diện của dây dẫn.                              D. Khối lượng của dây dẫn.

4. Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P . Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây 

 

 

 

 B.   A = RIt 

 

 

D.  A = UIt

5.Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu đây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp hai lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có có điện trở lớn gấp mấy lần so với dây thứ hai:

A. 8 lần.

B. 10 lần.

 

C. 4 lần.

 

D. 16 lần.

 

6.Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220V – 100W, trên bóng đèn Đ2 có ghi 220V – 25W . Khi đèn sáng bình thường điện trở tương đương  R1 và R2 của dây tóc các bóng đèn này có mối quan hệ nào dưới đây :

A.R1 = 4R2 B. 4R1 = R2 C. R1 = 16R2 D. 16R1 = R2

7.Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu ? 

A.18 A B. 3 A C. 2 A D. 0,5 A

8.Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào ?

A.Giảm   đi 2 lần. B.Giảm   đi 4 lần. C.Giảm   đi 8 lần. D.Giảm   đi 16 lần.
doc 4 trang Phương Ngọc 07/03/2023 2600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÝ- LỚP 9 Thời gian: 45 phút Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Tổng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1.Nêu được điện trở của 9. Vận dụng được định mỗi dây dẫn đặc trưng . 6. Xác định được luật Ôm cho đoạn mạch cho mức độ cản trở dòng điện trở của một đoạn gồm nhiều nhất ba điện điện của dây dẫn đó mạch bằng vôn kế và trở thành phần am pe kế 10.Vận dụng đượccông 2.Nêu được điện trở của 7. xác định được bằng thức một dây dẫn được xác TN mối quan hệ giữa định như thế nào và có l điện trở tương đương R = đơn vị đo là gì. của đoạn mạch nối S Định luật 3. Viết được công thức tiếp hoặc song song và giải thích được các Ôm đối với đoạn mạch nối với các điện trở thành hiện tượng đơn giản liên Điện trở tiếp, đoạn mạch song phần quan tới điện trở của của dây song gồm nhiều nhất ba 8. Xác định được bằng dây dẫn. dẫn điện trở. thí nghiệm mối quan 11.Vận dụng được định 4. Nhận biết được các yếu hệ giữa điện trở của luật Ôm với đoạn mạch tố điện trở phụ thuộc. dây dẫn với chiều dài mắc nối tiếp để giải bài 5. Nêu được mối quan hệ tiết diện và vật liệu toán về mạch điện sử giữa điện trở của dây dẫn làm dây dẫn dụng với hiệu điện thế với độ dài tiết diện và vật không đổi . liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 5 Số câu 2(C1,C3) 1(C5) 1C10-a) 1(C10-b) 5,5 Số điểm 1 0,5 1 3 Tỉ lệ % 10% 5% 10% 30% 55% 12. Viết được công thức 16. Nêu được ý nghĩa 18. Vận dụng định luật 19. Vận dụng được tính công suất và điện các trị số vôn và oat Jun-len-Xơ để giải thích các công thức năng tiêu thụ của một có ghi trên các thiết bị các hiện tượng đơn giản P = UI; A = Pt=UIt đoạn mạch tiêu thụ điện năng có liên quan đối với đoạn mạch 13. Nêu được một số dấu tiêu thụ điện năng 17. Giải thích và thực hiệu chứng tỏ dòng điện Công suất hiện được các biện mang năng lượng Điện năng pháp thông thường để 14 Phát biểu và viết được sử dụng an toàn điện hệ thức của định luật Jun và sở dụng tiết kiệm – Len-xơ. điện năng. 15. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì Số câu 2(C2,C4) 1(C9) 3(C6,C7,C8 1(C10-c) 7 Số điểm 1 1 1,5 1 4.5 Tỉ lệ % 10% 10% 15% 10% 45%
  2. T/ số câu 5 5 2 10 T/ số điểm 3,0 3,0 4,0 10 Tỉ lệ % 30% 30% 40% 100% B. ĐỀ BÀI I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) *Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. Khi đặt một một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I . Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm U R A. I C. I R U U I B. R D. U I R 2.Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở : A. Ôm ( ) B. Oát (W) C. Ampe (A) D. Vôn (V) 3. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây : A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Chiều dài của dây dẫn. C. Tiết diện của dây dẫn. D. Khối lượng của dây dẫn. 4. Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P . Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây B. A = RIt D. A = UIt 5.Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu đây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp hai lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có có điện trở lớn gấp mấy lần so với dây thứ hai: A. 8 lần. B. 10 lần. C. 4 lần. D. 16 lần. 6.Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220V – 100W, trên bóng đèn Đ2 có ghi 220V – 25W . Khi đèn sáng bình thường điện trở tương đương R1 và R2 của dây tóc các bóng đèn này có mối quan hệ nào dưới đây : A.R1 = 4R2 B. 4R1 = R2 C. R1 = 16R2 D. 16R1 = R2 7.Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu ? A.18 A B. 3 A C. 2 A D. 0,5 A 8.Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào ? A.Giảm đi 2 lần. B.Giảm đi 4 lần. C.Giảm đi 8 lần. D.Giảm đi 16 lần. II/ TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (1điểm)
  3. Phát biểu nội dung định luật Jun-Len xơ. Viết hệ thức của định luật và nêu rõ ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức. Câu 10: (5 điểm) Cho hai bóng đèn loại 24V – 0,8A và 24V – 1,2A a) Số liệu trên cho biết điều gì? b) Mắc nối tiếp hai bóng đèn nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 24V. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cường độ dòng điện chạy qua hai đèn. Nêu nhận xét về độ sáng của mỗi đèn. Để chúng sáng bình thường thì phải mắc chúng như thế nào và sử dụng hiệu điện thế là bao nhiêu? c) Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện phải trả của hai bóng đèn trong thời gian một tháng (30 ngày ) . Biết hai bóng dùng 3h trong ngày và giá điên là 700đồng / 1kwh C. HƯỚNG DẪN CHẤM – THANG ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi câu đúng cho 0.5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A D D C B D C II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Đáp án Thang điểm Câu 9 - Nội dung định luật Jun-Len xơ 0,5đ (1đ) Nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây và thời gian dòng điện chạy qua - Biểu thức: Q = I2 Rt 0,25đ Trong đó: Q: Nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn khi có dòng điệ (J) I: Cường độ dòng điện (A) 0,25đ R: Điện trở của dây dẫn ( ) t: Thời gian ( s) Câu a)Con số 24 V là hiệu điện thế định mức của các bóng đèn. 0,75đ 10 - Khi sử dụng nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn lớn hơn (5đ) 24 V thì bóng đèn bị cháy, nếu hiệu điện thế nhỏ hơn 24 V thì bóng đèn sẽ sáng mờ hơn so với khi nó sáng bình thường. - Con số 0,8A và 1,2A là cường độ định mức của các bóng đèn. 0,75đ Khi sử dụng bóng đèn với đúng hiệu điện thế định mức thì cường độ dòng điện qua đèn sẽ bằng đúng giá trị cường độ dòng điện định mức nêu trên. b) Sơ đồ mạch điện : R 0, 25đ A 1 R 2 B Điện trở của các bóng đèn: U1 24 U2 24 0,5đ R1 30 () ;R2 20 () I1 0,8 I2 1,2 Vì mắc nối tiếp nên điện trở tương đương của mạch là: 0,25đ
  4. R12 = R1 +R2 = 30 + 20 = 50 () Cường độ dòng điện qua mỗi đèn là: U U 48 0,5 I 1 2 0,96 (A) R 50 1,2 0,5đ + Nhận xét: Đèn 1 sáng quá hơn bình thường . Đèn 2 sáng yếu hơn bình thường +Để đèn sáng bình thường phải mắc 2 bóng đèn song song với nhau vào 0,5đ hiệu điện thế 24 V c) Điện năng tiêu thụ của 2 bóng trong một tháng 0,5đ A= I2 R t = (0,96) 2 . 50. 90=4147(wh) = 4,147Kwh - Tiền điện phải trả 0,5đ 4,147. 700= 2903( đồng)