Đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 (Có đáp án)
V. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Phần 1 . Đọc- Hiểu văn bản ( 5 điểm)
Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau :
" …Nắng bây giờ bắt đầu len tớí, ... Mây bị nắng xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ướt sương, rơi xuống đường cái, luồn cả vào gầm xe…, gió tuyết và lặng im ở bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra là ào ào xô tới. Cái lặng im lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống những nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, … Những lúc im lặng lạnh cóng mà lại hừng hực như cháy…"
(Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục, 2004)
Câu 1: ( 1 điểm )
Đoạn trích từ văn bản nào ,cho biết tên tác giả, tác phẩm và Chỉ ra nội dung chính ,dụng ý nghệ thuật ?
Câu 2: ( 1 điểm )
Em rút ra bài học từ nội dung chính của đoạn trích.
Câu 3: ( 2 điểm ) Xác định từ ngữ và phân tích cách phát triển từ vựng từ nghĩa gốc và phương thức chuyển nghĩa trong đoạn thơ sau:
" Áo anh rách vai
Quần tôi có và mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.”
( Trích : Đồng Chí- Chính Hữu )
Câu 4: ( 1 điểm )
Từ nội dung chính của đoạn trích,em rút ra bài học về cuộc sống và sáng tạo nghệ thuật?
Phần II .Tập làm văn ( 5 điểm)
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_9_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 (Có đáp án)
- Ngày dạy: TIẾT 88+89 : 9A: KIỂM TRA 9B: TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I 9C: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức ngữ văn đã học để tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng : Nhận biết, đọc hiểu ,vận dụng xây dựng đoạn văn, bài văn nghị luận . 3. Thái độ : HS có ý thức tự giác , nghiêm túc , thi cử ,độc lập, tập sáng tạo văn bản 4. Năng lực và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên môn: Cảm thụ thẩm mĩ, tạo lập văn bản . - Phẩm chất : Nghiêm túc , thi cử ,độc lập hoàn thành bài kiểm tra . 5. Nội dung tích hợp: Ba học phần Văn bản + Tiếng Việt + Tập làm văn II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Biên soạn đề & hướng dẫn chấm bài kiểm tra . 2. Học sinh: Ôn tập phần văn học ,tiếng việt , nghị luận tác phẩm văn học. III - HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức ra đề : Tự luận - Thời gian : 90 phút,viết bài tại lớp IV - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận Vận Tổng dụng dụng Chủ đề thấp cao 1. Đọc hiểu -Nhận ra tên tác - Rút ra bài văn bản giả,tác phẩm học từ trong đoạn trích đoạn trích (c1) (c4) -Chỉ ra được nét đẹp trong nội dung và nghệ thuật (c2) - Số câu: 2 1 3 - Số điểm: 2 1 3 - Phân tích 2. Tiếng Việt đúng cách thức phát triển từ vựng tiếng Việt(c3)
- - Số câu: 1 1 - Số điểm: 2.0 2.0 -Nghị luận về 3.Tập làm tác phẩm văn văn học (c5) - Số câu: 1 1 - Số điểm: 5.0 5.0 Tổng - Số câu: 2 1 1 1 5 - Số điểm: 2.0 2.0 1.0 5.0 10.0 -Tỷ lệ : % 20% 20% 10% 50% 100% V. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Phần 1 . Đọc- Hiểu văn bản ( 5 điểm) Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau : " Nắng bây giờ bắt đầu len tớí, Mây bị nắng xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ướt sương, rơi xuống đường cái, luồn cả vào gầm xe , gió tuyết và lặng im ở bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra là ào ào xô tới. Cái lặng im lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống những nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, Những lúc im lặng lạnh cóng mà lại hừng hực như cháy " (Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục, 2004) Câu 1: ( 1 điểm ) Đoạn trích từ văn bản nào ,cho biết tên tác giả, tác phẩm và Chỉ ra nội dung chính ,dụng ý nghệ thuật ? Câu 2: ( 1 điểm ) Em rút ra bài học từ nội dung chính của đoạn trích. Câu 3: ( 2 điểm ) Xác định từ ngữ và phân tích cách phát triển từ vựng từ nghĩa gốc và phương thức chuyển nghĩa trong đoạn thơ sau: " Áo anh rách vai Quần tôi có và mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.” ( Trích : Đồng Chí- Chính Hữu ) Câu 4: ( 1 điểm ) Từ nội dung chính của đoạn trích,em rút ra bài học về cuộc sống và sáng tạo nghệ thuật? Phần II .Tập làm văn ( 5 điểm)
- Câu 5: Qua Văn bản ” Chiếc Lược Ngà ” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng em hãy đóng vai nhân vật bé Thu kể lại niềm khao khát tình cha của mình. VI . HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI Câu ý Hướng dẫn chấm bài Điể m - Đoạn trích từ văn bản Lặng lẽ Sa Pa, Nguyễn Thành Long 0.25 -Bức tranh thiên nhiên Sa Pa đẹp thơ mộng trữ tình và khí hậu khắc nghiệt trên 0,5 1 đỉnh Yên Sơn , là sự thách thức điển hình của thời tiết đối với sức chịu đựng của con người ở xứ sở sương mù. -Nghệ thuật kết hợp miêu tả và tự sự . 0.25 Vẻ đẹp trữ tình thơ mộng vừa khắc họa nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên Sa 1 Pa. 2 1 - Các từ được dùng theo nghĩa gốc : Miệng, tay, chân 1 - Các từ được dùng theo nghĩa chuyển: Vai, chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ 3 - Bài học trong cuộc sống: tình yêu thiên nhiên, gắn bó, trân trọng vẻ của thiên nhiên; dám đối mặt, vượt qua sự khắc nghiệt của thiên nhiên để làm nên thành công 4 1 - Bài học trong sáng tạo nghệ thuật: Am hiểu thực tế đời sống, khám phá tinh tế ở nhiều góc độ Đề bài: Yêu cầu - Về hình thức: Bố cục đầy đủ, rõ ràng,chữ đẹp. kĩ năng - Về kĩ năng: Viết bài nghị luận trình bày theo cách qui nạp hoặc diễn dịch Yêu cầu -Về nội dung : kiến thức - Kiểu bài : Nghị luận đoạn trích trong tác phẩm văn học - Giới thiệu tác giả và tác phẩm 0,5 Mở bài - khái quát về tình cha con trong chiến tranh Kể lại diễn biến sự việc: Niềm khao khát tình cha qua các ý cơ bản sau: 2 - Từ chối sự quan tâm, chăn sóc của cha vì nghĩ rằng ông không phái là Thân bài cha mình 1 - Khi hiểu ra sự thật, tình cảm tự nhiên được thể hiện qua tiếng gọi cha đầu tiên và qua các hành động 1 5 Kết bài - Kết thúc sự việc; gặp cha, thỏa được niềm khát khao tình cha sau bao 0,5 năm xa cách, đợi chờ * Lưu ý:Điểm 9-10: khi bài văn trình bày sạch ,chữ đẹp, có sự sáng tạo. - Điểm 7-8: Bài viết bố cục rõ , mạch lạc, trình bày khoa học, không sai lỗi chính tả.
- - Điểm 5 - 6: Bài viết bố cục rõ ràng, , diễn đạt khá lưu loát có thể sai hai, ba lỗi chính tả. - Điểm 4 - 5 : Bài đủ ba phần theo yêu cầu,có thể hơi sơ sài mắc vài ba lỗi các loại. - Điểm 3- 4: Bài sơ sài hoặc thiếu ý, diễn đạt chưa lưu loát, sai 5, 6 lỗi - Điểm 1 - 2: Bài diễn đạt yếu, thiếu ý , bố cục không rõ , mắc nhiều lỗi các loại. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng.Nội dung bài làm quá sơ sài. Chỉ viết được vài dòng, ý rời rạc. * Thu bài, nhận xét giờ viết bài * Hướng dẫn HS tự học ở nhà :Xem lại bài, tự đánh giá bài viết của mình. - Chuẩn bị bài : Đọc tìm hiểu bài tổng hợp cuối kì