Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thu Huyền (Có đáp án)
Câu 1. Đặc điểm nổi bật trong nền kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của.
B. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển.
Câu 2. Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh?
A. Liên minh châu Âu (EU). B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Liên hợp quốc. D. Cộng đồng châu Âu (EC).
Câu 3. Chính sách đối ngoại của Mĩ trong giai đoạn từ 1991 – 2000 là
A. Cố gắng thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
B. Tìm cách tiêu diệt Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Thiết lập chế độ thực dân kiểu mới ở châu Á.
D. Nới lỏng sự kiểm soát đối với Đảng Cộng sản ở Mĩ.
Câu 4. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước B.Không bị chiến tranh tàn phá.
C. Bán vũ khí cho các nước tham chiến. D.Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
Câu 5. Đâu không phải là mục tiêu của Mĩ khi đề ra chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
D. Viện trợ cho các nước kém phát triển trên thế giới.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2023_202.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thu Huyền (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học 2023-2024 Thời gian: 45 phút (Ngày kiểm tra: 20/12/2023) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Kiểm tra, đánh giá và củng cố các kiến thức đã học về tình hình các nước Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay; quan hệ quốc tế và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: tái hiện lại các sự kiện và quá trình lịch sử, giải thích nguyên nhân, ý nghĩa và những tác động của lịch sử đối với cuộc sống; vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử vào thực tiễn cuộc sống. 3. Phẩm chất - Phát huy tính tích cực, chủ động, ý thức tự giác, trung thực trong ôn tập và làm bài kiểm tra. II. Ma trận và bản đặc tả đề kiểm tra(đính kèm trang sau) III. Nội dung đề : (đính kèm trang sau) IV. Hướng dẫn chấm và biểu điểm: (đính kèm trang sau) BGH duyệt Tổ nhóm chuyên môn Người ra đề Lê Thị Ngọc Anh Vũ Thu Hường Nguyễn Thu Huyền
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học 2023-2024 Thời gian: 45 phút Mã đề: LS9- CKI - 101 (Ngày kiểm tra: 20/12/2023) I. Trắc nghiệm (7 điểm): Học sinh làm bài vào phiếu được phát Tô vào phiếu bài làm đáp án em cho là đúng nhất. Câu 1. Đặc điểm nổi bật trong nền kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của. B. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu. C. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất. D. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển. Câu 2. Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh? A. Liên minh châu Âu (EU). B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Liên hợp quốc. D. Cộng đồng châu Âu (EC). Câu 3. Chính sách đối ngoại của Mĩ trong giai đoạn từ 1991 – 2000 là A. Cố gắng thiết lập trật tự thế giới đơn cực. B. Tìm cách tiêu diệt Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. Thiết lập chế độ thực dân kiểu mới ở châu Á. D. Nới lỏng sự kiểm soát đối với Đảng Cộng sản ở Mĩ. Câu 4. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước B.Không bị chiến tranh tàn phá. C. Bán vũ khí cho các nước tham chiến. D.Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. Câu 5. Đâu không phải là mục tiêu của Mĩ khi đề ra chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. D. Viện trợ cho các nước kém phát triển trên thế giới. Câu 6. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Bán vũ khí cho các bên tham chiến. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. D. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. Câu 7. Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên minh trên lĩnh vực gì giữa các nước Tây Âu? A. Quân sự - chính trị. B. Giáo dục, văn hóa, y tế. C. Kinh tế - chính trị D. Khoa học – kĩ thuật. Câu 8. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi và phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Tinh thần lao động tự lực của các nước Tây Âu. C. Được sự giúp đỡ từ Liên Xô. D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác – san. Câu 9. Đâu không phải là các yếu tố ảnh hưởng đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Sự bùng nổ dân số. B. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên. C. Ô nhiễm môi trường. D. Sản xuất vũ khí để chống lại chủ nghĩa khủng bố. Câu 10. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra nhằm mục đích gì? A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
- C. Chống lại Liên Xô và Trung Quốc. D. Chống lại phong trào hòa bình, dân chủ ở các nước tư bản. Câu 11. Nước nào lần đầu tiên đưa con người lên mặt trăng? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 12. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là A. kế hoạch khôi phục châu Âu. B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. C. kế hoạch phục hưng châu Âu. D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt “Chiến tranh lạnh” là A. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém đã làm suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô. C. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ. Câu 14. Vì sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”? A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giới. B. Trật tự thế giới mới phân thành hai cực, đứng đầu mỗi cực là Mĩ – Liên Xô. C. Ianta là trung tâm của các vấn đề xung đột trên thế giới. D. Ianta là khu vực trung tâm tranh chấp ảnh hương giữa Mĩ – Liên Xô sau chiến tranh. Câu 15. Sau CTTGII, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyển biến như thế nào? A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. C. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp D. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng “Chiến tranh lạnh”. Câu 16. Động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu. B. Yêu cầu phục vụ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai. C. Do kế thừa những thành tựu khoa học kĩ thuật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. D. Do những đòi hỏi của cuộc sống, nhu cầu của sản xuất. Câu 17. Năm 1997, thành tựu sinh học nào gây chấn động lớn dư luận thế giới? A. Các nhà khoa học công bố “Bản đồ gen người”. B. Công nghệ ezim ra đời. C. Cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính. D. Các nhà khoa học đã công bố công nghệ “đột biến gen”. Câu 18. Nguồn năng lượng mới nào được tìm ra từ cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mặt trời. B. Điện. C. Than đá. D. Dầu mỏ. Câu 19. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra sau chiến tranh thế giới thứ hai đã tìm ra vật liệu mới nào dưới đây? A. Pô-li-me. B. Bê- tông. C. Sắt, thép. D. Hợp kim. Câu 20. Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Sáng chế những vật liệu mới. B. Khoa học công nghệ. C. Cuộc “ cách mạng xanh”. D. Tạo ra công cụ lao động mới Phần II. Tự luận( 3 điểm): Làm vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. (1 điểm) Nêu ngắn gọn các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. Câu 2. (2 điểm) a.Vì sao nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX? b.Từ sự tăng trưởng “thần kì” của Nhật Bản, Việt Nam rút ra những bài học gì trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước? HẾT
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học 2023-2024 Thời gian: 45 phút Mã đề: LS9- CKI - 203 (Ngày kiểm tra: 20/12/2023) I. Trắc nghiệm (7 điểm): Học sinh làm bài vào phiếu được phát Tô vào phiếu bài làm đáp án em cho là đúng nhất. Câu 1. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra nhằm mục đích gì? A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. C. Chống lại Liên Xô và Trung Quốc. D. Chống lại phong trào hòa bình, dân chủ ở các nước tư bản. Câu 2. Chính sách đối ngoại của Mĩ trong giai đoạn từ 1991 – 2000 là A. Cố gắng thiết lập trật tự thế giới đơn cực. B. Tìm cách tiêu diệt Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. Thiết lập chế độ thực dân kiểu mới ở châu Á. D. Nới lỏng sự kiểm soát đối với Đảng Cộng sản ở Mĩ. Câu 3. Vì sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”? A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giới. B. Trật tự thế giới mới phân thành hai cực, đứng đầu mỗi cực là Mĩ – Liên Xô. C. Ianta là trung tâm của các vấn đề xung đột trên thế giới. D. Ianta là khu vực trung tâm tranh chấp ảnh hương giữa Mĩ – Liên Xô sau chiến tranh. Câu 4. Sau CTTGII, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyên biến như thế nào? A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. C. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp D. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng “Chiến tranh lạnh”. Câu 5. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi và phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Tinh thần lao động tự lực của các nước Tây Âu. C. Được sự giúp đỡ từ Liên Xô. D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác – san. Câu 6. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Bán vũ khí cho các bên tham chiến. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. D. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. Câu 7. Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh? A. Liên minh châu Âu (EU). B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Liên hợp quốc. D. Cộng đồng châu Âu (EC). Câu 8. Một trong những thành tựu kĩ thuật quan trọng nhất của thế kỉ XX là A. Máy tính điện tử. B. Giải mã bản đồ gen người. C. Tạo ra phương pháp sinh sản vô tính. D. Tìm ra những nguồn năng lượng mới. Câu 9. Đâu không phải là các yếu tố ảnh hưởng đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Sự bùng nổ dân số. B. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên. C. Ô nhiễm môi trường. D. Sản xuất vũ khí để chống lại chủ nghĩa khủng bố.
- Câu 10. Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên minh trên lĩnh vực gì giữa các nước Tây Âu? A. Quân sự - chính trị. B. Giáo dục, văn hóa, y tế. C. Kinh tế - chính trị D. Khoa học – kĩ thuật. Câu 11. Đặc điểm nổi bật trong nền kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của. B. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu. C. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất. D. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển. Câu 12. Nước nào lần đầu tiên đưa con người lên mặt trăng? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 13. Quốc gia nào là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt “Chiến tranh lạnh” là A. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém đã làm suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô. C. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ. Câu 15. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Bán vũ khí cho các nước tham chiến. C. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước. Câu 16. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có tác động như thế nào đến cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của các nước phát triển cao? A. Lao động trong lĩnh vực công nghiệp tăng lên. B. Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp giảm xuống. C. Lao động trong lĩnh vực dịch vụ giảm xuống. D. Lao động trong nông nghiệp, công nghiệp giảm xuống, dịch vụ tăng lên. Câu 17. Đâu không phải là mục tiêu của Mĩ khi đề ra chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. D. Viện trợ cho các nước kém phát triển trên thế giới. Câu 18. Nguồn năng lượng mới nào được tìm ra từ cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mặt trời. B. Điện. C. Than đá. D. Dầu mỏ. Câu 19. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra sau chiến tranh thế giới thứ hai đã tìm ra vật liệu mới nào dưới đây? A. Pô-li-me. B. Bê- tông. C. Sắt, thép. D. Hợp kim. Câu 20. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là A. kế hoạch khôi phục châu Âu. B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. C. kế hoạch phục hưng châu Âu. D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. II. Phần tự luận: (3 điểm) Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra. Câu 1. (1 điểm) “Chiến tranh lạnh” là gì? Nó đã để lại những hậu quả gì cho nhân loại? Câu 2. (2 điểm) a.Vì sao nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX? b.Từ sự tăng trưởng “thần kì” của Nhật Bản, Việt Nam rút ra những bài học gì trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước? HẾT
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học 2023-2024 Thời gian: 45 phút Mã đề: LS9- CKI – 204 (Ngày kiểm tra: 20/12/2023) I. Trắc nghiệm (7 điểm): Học sinh làm bài vào phiếu được phát Tô vào phiếu bài làm đáp án em cho là đúng nhất. Câu 1. Quốc gia nào là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 2. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là A. kế hoạch khôi phục châu Âu. B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. C. kế hoạch phục hưng châu Âu. D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. Câu 3. Chính sách đối ngoại của Mĩ trong giai đoạn từ 1991 – 2000 là A. Cố gắng thiết lập trật tự thế giới đơn cực. B. Tìm cách tiêu diệt Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. Thiết lập chế độ thực dân kiểu mới ở châu Á. D. Nới lỏng sự kiểm soát đối với Đảng Cộng sản ở Mĩ. Câu 4. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Bán vũ khí cho các nước tham chiến. C. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước. Câu 5. Đâu không phải là mục tiêu của Mĩ khi đề ra chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. D. Viện trợ cho các nước kém phát triển trên thế giới. Câu 6. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Bán vũ khí cho các bên tham chiến. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. D. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. Câu 7. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra nhằm mục đích gì? A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. C. Chống lại Liên Xô và Trung Quốc. D. Chống lại phong trào hòa bình, dân chủ ở các nước tư bản. Câu 8. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi và phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Tinh thần lao động tự lực của các nước Tây Âu. C. Được sự giúp đỡ từ Liên Xô. D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác – san. Câu 9. Đâu không phải là các yếu tố ảnh hưởng đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Sự bùng nổ dân số. B. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên. C. Ô nhiễm môi trường. D. Sản xuất vũ khí để chống lại chủ nghĩa khủng bố. Câu 10. Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên minh trên lĩnh vực gì giữa các nước Tây Âu? A. Quân sự - chính trị. B. Giáo dục, văn hóa, y tế. C. Kinh tế - chính trị D. Khoa học – kĩ thuật.
- Câu 11. Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh? A. Liên minh châu Âu (EU). B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Liên hợp quốc. D. Cộng đồng châu Âu (EC). Câu 12. Nước nào lần đầu tiên đưa con người lên mặt trăng? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt “Chiến tranh lạnh” là A. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém đã làm suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô. C. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ. Câu 14. Vì sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”? A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giới. B. Trật tự thế giới mới phân thành hai cực, đứng đầu mỗi cực là Mĩ – Liên Xô. C. Ianta là trung tâm của các vấn đề xung đột trên thế giới. D. Ianta là khu vực trung tâm tranh chấp ảnh hương giữa Mĩ – Liên Xô sau chiến tranh. Câu 15. Sau CTTGII, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyên biến như thế nào? A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. C. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp D. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng “Chiến tranh lạnh”. Câu 16. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có tác động như thế nào đến cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của các nước phát triển cao? A. Lao động trong lĩnh vực công nghiệp tăng lên. B. Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp giảm xuống. C. Lao động trong lĩnh vực dịch vụ giảm xuống. D. Lao động trong nông nghiệp, công nghiệp giảm xuống, dịch vụ tăng lên. Câu 17. Một trong những thành tựu kĩ thuật quan trọng nhất của thế kỉ XX là A. Máy tính điện tử. B. Giải mã bản đồ gen người. C. Tạo ra phương pháp sinh sản vô tính. D. Tìm ra những nguồn năng lượng mới. Câu 18. Nguồn năng lượng mới nào được tìm ra từ cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mặt trời. B. Điện. C. Than đá. D. Dầu mỏ. Câu 19. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra sau chiến tranh thế giới thứ hai đã tìm ra vật liệu mới nào dưới đây? A. Pô-li-me. B. Bê- tông. C. Sắt, thép. D. Hợp kim. Câu 20. Đặc điểm nổi bật trong nền kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của. B. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu. C. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất. D. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển. II. Phần tự luận: (3 điểm) Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra. Câu 1. (1 điểm) “Chiến tranh lạnh” là gì? Nó đã để lại những hậu quả gì cho nhân loại? Câu 2. (2 điểm) a.Vì sao nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX? b.Từ sự tăng trưởng “thần kì” của Nhật Bản, Việt Nam rút ra những bài học gì trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước? HẾT
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian: 45 phút I.Trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,35 điểm: Đề 101 102 103 104 201 202 203 204 Câu 1 C B A C C A B C 2 A C C C C C A C 3 A B D B A B B A 4 A B A C D D D D 5 D D D D D D D D 6 C A A A C C C C 7 C C D D B B A B 8 D C C A D D A D 9 C A D D D D D D 10 B C A A C C C C 11 C C C A A C C A 12 C C C C C C C C 13 B A B B B A C B 14 B A A B B B B B 15 D D B D D D D D 16 D D C A D D D D 17 C C C C A A D A 18 A D C C A A A A 19 A C C C A A A A 20 C A B A C C C C II. Tự luận: (3 điểm) ĐỀ 101 – 102 – 103 - 104 Câu Đáp án Điểm *Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay: - Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế 0.25 Câu 1 - Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm 0.25 (1 điểm) - Hình thành trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm 0.25 - Vẫn xảy ra xung đột, tranh chấp Xu thế chung: Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển 0.25 a. Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX vì: - Nguyên nhân khách quan + Điều kiện quốc tế có nhiều thuận lợi, lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài. 0.25 Câu 2 + Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất 0.25 (2 điểm) - Nguyên nhân chủ quan + Vai trò tổ chức quản lý quan trọng của nhà nước. 0.25 + Người Nhật Bản có trình độ, ý chí nghị lực và tính kỉ luật cao, biết tiếp 0.25 thu tinh hoa văn hóa nhân loại nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc.
- b.Bài học cho Việt Nam: 1 GV cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của học sinh, có thể tham khảo những gợi ý sau: - Cần nắm bắt và ứng dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ thuật. - Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư - Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước - Chú trọng đào tạo con người ĐỀ 201 – 202 -203 - 204 Câu Đáp án Điểm - “Chiến tranh lạnh” là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các 0.25 nước đế quốc trong quan hệ với Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 1 - Hậu quả của “Chiến tranh lạnh” (1 điểm) + Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, thậm chí có lúc đứng trước 0.25 nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới. + Quá tốn kém chi phí để chạy đua vũ trang. 0.25 + Làm mất đi cơ hội được cải thiện chất lượng cuộc sống của con người vì loài người vẫn phải chịu nhiều khó khăn, nghèo đói, dịch bệnh và thiên 0.25 tai. a. Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX vì: - Nguyên nhân khách quan + Điều kiện quốc tế có nhiều thuận lợi, lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài. 0.25 Câu 2 + Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất 0.25 (2 điểm) - Nguyên nhân chủ quan + Vai trò tổ chức quản lý quan trọng của nhà nước. 0.25 + Người Nhật Bản có trình độ, ý chí nghị lực và tính kỉ luật cao, biết tiếp 0.25 thu tinh hoa văn hóa nhân loại nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc. b.Bài học cho Việt Nam: 1 GV cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của học sinh, có thể tham khảo những gợi ý sau: - Cần nắm bắt và ứng dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ thuật. - Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư. - Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước. - Chú trọng đào tạo con người.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9 Mức độ nhận thức Tổng % Nội dung/đơn vị Vận dụng Tổng số câu điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ năm 1945 đến nay. 1. Nước Mĩ 20% 4 1 1 6 0 (2đ) 2. Nhật Bản 0 2 20% 1 1 (2đ) 3. Các nước Tây 20% Âu 3 2 5 0 (2đ) Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay Trật tự thế giới 20% mới sau Chiến 3 1 (2đ) 2 1 1 tranh thế giới thứ hai Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa 20% lịch sử của cách 4 1 1 6 0 (2đ) mạng khoa học – kĩ thuật 11 6 1 3 1 1 20 3 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 9 Số câu hỏi theo Vị trí Vị trí mức độ nhận câu TN câu TL Nội dung/Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá thức TN TL 1. Nước Mĩ. Nhận biết 4TN - Tình hình kinh tế, chính trị và những thành tựu 1,3,4,11 đạt được của Mĩ từ năm 1945 đến nay Thông hiểu - Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền 1TN 5 kinh tế Mĩ sau CTTGII. Vận dụng 6 Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phát triển 1TN của nền kinh tế Mĩ sau CTTGII. 2. Nhật Bản Vận dụng - Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của 1TL 2a thế kỉ XX Vận dụng cao - Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ 1TL 2b sự tăng trưởng “thần kì” của Nhật Bản 3. Các nước Tây Âu Nhận biết 12, 18, - Tình hình kinh tế, chính trị của các nước Tây 3TN 19 Âu sau CTTGII Thông hiểu - Nguyên nhân kinh tế Tây Âu được phục hồi 2TN 7,8 - Mục tiêu hoạt động của Liên minh châu Âu (EU) 4. Trật tự thế giới mới Thông hiểu sau Chiến tranh thế - Bản chất của trật tự thế giới mới, “Chiến tranh giới thứ hai lạnh”, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau 2TN 1TL 14, 15 1 CTTGII - Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay Vận dụng - Nguyên nhân chính khiến “Chiến tranh lạnh” 1TN 13 chấm dứt. Nhận biết 5. Những thành tựu 17, 18, - Những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT 4TN chủ yếu và ý nghĩa lịch 19, 20 sử của cách mạng khoa diễn ra sau CTTGII. học – kĩ thuật Thông hiểu - Các yêu tố ảnh hưởng đến cuộc cách mạng 1TN 16 KHKT hiện đại diễn ra sau CTTGII. Vận dụng - Tác động của cuộc cách mạng KHKT hiện đại 1TN 9 đối với cuộc sống con người. Số câu 20 TN 3TL