Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Vũ Thị Mai Hiên (Có đáp án)

Câu 1. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa.

D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

Câu 2. Chính sách đối ngoại mà các đời tổng thống Mĩ theo đuổi đều nhằm mục đích gì?

A. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị.

B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh tế, tài chính.

C. Thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới.

D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 3. Mục đích của việc Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” năm 1951 là gì?

A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.

B. Nhật Bản đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ để giảm chi phí quân sự.

C. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.

D. Mĩ giúp Nhật trở thành bá chủ châu Á.

Câu 4. Ở Nhật Bản, yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế?

A. Yếu tố con người.

B. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế.

C. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.

D. Các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao.

doc 5 trang Quốc Hùng 18/07/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Vũ Thị Mai Hiên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Vũ Thị Mai Hiên (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Lịch sử 9 NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG Vận dụng Vận dụng cao CHỦ ĐỀ Trắc Tự luận Trắc nghiệm Tự luận TN Tự luận TN TL nghiệm 1.Lịch sử thế giới - Biết -Vận dụng kiến - Các nước tư bản được Hiểu để lựa chon thức về lịch sử từ năm 1945 đến những đặc những đặc điểm TG để liên hệ, nay điểm cơ nổi bật, tiêu biểu, xác định nhiệm - Quan hệ quốc tế bản về sự trong quan hệ quốc vụ của VN trong và trật tự thế giới phát triển tế sau năm 1945 xu thế chung của mới sau chiến của các - Tác động của LS thế giới hiện tranh TG nước TB cuộc CM KH-KT nay 2. Sử Việt Nam - Chỉ ra nét tương - Sự phân hóa giai đồng, khác biệt cấp trong xã hội với của công nhân VN sau chiến VN với CM thế tranh TG thứ nhất. giới sau chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của TDP TỔNG Số câu Số Số câu Số điểm Số Số Số câu Số Số câu Số Số câu Số điểm điểm câu điểm điểm điểm 10 4 5 2 1 2 1 2 17 10 40% 20% 20% 20% NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN BGH Vũ Thị Mai Hiên Lê Thị Nam Hải Cao Thị Hằng
  2. UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Năm học: 2021 - 2022 Môn: Lịch sử 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề kiểm tra có 02 trang, học sinh làm bài vào tờ giấy thi Phần I. Trắc nghiệm (6,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm). Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm của em Câu 1. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa. D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật. Câu 2. Chính sách đối ngoại mà các đời tổng thống Mĩ theo đuổi đều nhằm mục đích gì? A. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị. B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh tế, tài chính. C. Thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới. D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới. Câu 3. Mục đích của việc Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” năm 1951 là gì? A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế. B. Nhật Bản đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ để giảm chi phí quân sự. C. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật. D. Mĩ giúp Nhật trở thành bá chủ châu Á. Câu 4. Ở Nhật Bản, yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế? A. Yếu tố con người. B. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế. C. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. D. Các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao. Câu 5. “Kế hoạch Mác-san” có tên gọi khác là gì? A. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”. B. “Kế hoạch khôi phục nền kinh tế châu Âu”. C. “Kế hoạch trợ giúp châu Âu”. D. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. Câu 6. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời có ý nghĩa tích cực nhất là gì? A. Tạo ra một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật. B. Tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, tài chính với Mĩ và Nhật Bản. C. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng. D. Phát hành đồng tiền chung. Câu 7. Để giữ gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, Hội nghị I-an-ta đã quyết định vấn đề gì? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh. C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới. D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.
  3. Câu 8. Liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới hiện nay là tổ chức nào? A. Liên hợp quốc (UN). B. Liên minh châu Âu (EU). C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 9. Hội nghị I-an-ta diễn ra trong bối cảnh chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? A. Đã hoàn toàn kết thúc. B. Bùng nổ và ngày càng lan rộng. C. Bước vào giai đoạn kết thúc. D. Đang diễn ra vô cùng ác liệt. Câu 10. Mục đích của tổ chức Liên Hợp Quốc được nêu rõ trong Hiến chương là gì? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước. Câu 11. Trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai, con người đã đạt thành tựu gì? A. Thử thành công bom nguyên tử B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất và đưa người bay vào vũ trụ C. Chế tạo thành công máy bay siêu âm D. Xây dựng trạm vũ trụ trên khoảng không Câu 12. Đâu là mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật? A. Làm thay đổi cơ cấu dân cư B. Sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa C. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực D. Chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá lớn Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có khả năng lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Địa chủ phong kiến. Câu 14. Vì sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Pháp bị bại trận trong chiến tranh. B. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh. C. Pháp có nhiều vốn để đầu tư khai thác. D. Pháp muốn thực hiện chính sách “khai hóa văn minh”. Câu 15. Các giai cấp nào mới ra đời ở Việt Nam do hậu quả của chính sách khai thác thuộc điạ lần hai của Pháp? A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc C. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến D. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến Phần II. Tự luận (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt. Việt Nam đã và đang làm gì để thích ứng với các xu thế đó? Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đối với nền kinh tế Việt Nam. Hết
  4. UBND QUẬN HỒNG BÀNG BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2021 - 2022 Môn: Lịch sử 9 Phần I. Trắc nghiệm (6,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C C B A D A A B B D B D C B B Phần II. Tự luận (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm *Các xu thế phát triển của thế giới sau “Chiến tranh lạnh”: - Một trật tự thế giới mới đang được hình thành theo chiều hướng trật tự 0,25 thế giới đa cực nhiều trung tâm. - Các cường quốc đang ra sức vươn lên, điều chỉnh các mối quan hệ 0,25 theo hướng hòa hoãn, thỏa hiệp giữa các nước lớn. - Các quốc gia đang ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế 0,25 làm trọng điểm và mở rộng quan hệ quốc tế để cùng hợp tác phát triển. 1 - Tuy vẫn xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến do mâu thuẫn tôn giáo, 0,25 (2,0 sắc tộc, dân tộc, nguy cơ của chủ nghĩa khủng bố, ly khai nhưng xu điểm) hướng chung của thế giới vẫn là hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển. *Việt Nam đã và đang tìm mọi cách để thích ứng với xu thế mới: - Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước, coi đổi mới kinh tế là trọng 0,25 tâm. - Tăng cường hợp tác quốc tế và khu vực. 0,25 - Tăng cường đoàn kết dân tộc. 0,25 - Luôn tôn trọng hòa bình và lên án những hành động đe dọa hòa bình 0,25 thế giới và khu vực. *Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đối với nền kinh tế Việt Nam: - Tác động: nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX đã có nhiều biến đổi. 0,5 Những yếu tố tích cực và tiêu cực đan xen nhau do đường lối nô dịch thuộc địa của thực dân Pháp gây ra. + Tích cực: Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp làm xuất hiện nền công 2 nghiệp thuộc địa mang yếu tố thực dân; thành thị mọc lên; bước đầu nền 0,75 (2,0 kinh tế hàng hóa xuất hiện, tính chất tự cung, tự cấp của nền kinh tế cũ điểm) bị phá vỡ. + Tiêu cực: Một trong những mục tiêu của công cuộc khai thác thuộc địa là vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương. Do vậy: tài 0,75 nguyên thiên nhiên bị bóc lột cạn kiệt, nông nghiệp giẫm chân tại chỗ, công nghiệp phát triển nhỏ giọt, què quặt, thiếu hẳn công nghiệp nặng. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc. Hết