Đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Lệ (Có đáp án)
Câu 1. Việc làm nào sau đây thể hiện tính năng động, sáng tạo?
A. M thường chú ý nghe thầy giảng bài và bạn thường tìm ra phương pháp làm bài mới mang lại hiệu quả.
B. Trong học tập, bao giờ H cũng chỉ làm theo những điều thầy cô đã nói.
C. Hoàn cảnh gia đình khó khăn nên V nghĩ mình cần phải làm bất cứ việc gì để tăng thêm thu nhập.
D. Trong giờ học các môn khác, T thường đem bài tập Toán hoặc tiếng Anh ra làm.
Câu 2. Vào ngày 27/7 – Ngày Thương binh – Liệt sĩ, các cơ quan chính quyền, tổ chức đoàn thể thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng. Điều đó thể hiện truyền thống gì của dân tộc?
A. Tôn sư trọng đạo. B. Đền ơn đáp nghĩa. C. Đoàn kết. D. Nhân ái.
Câu 3. Tục lệ thờ cúng ông bà tổ tiên của người Việt Nam thể hiện ý nghĩa nào sau đây?
A. Thói quen khó bỏ của người Việt Nam.
B. Hủ tục mê tín dị đoan.
C. Nét đẹp trong truyền thống văn hoá của người Việt.
D. Tín ngưỡng lạc hậu, thiếu tính nhân văn.
Câu 4. H thường sắp xếp thời gian và kế hoạch học tập một cách hợp lí, vì vậy đã đạt được kết quả cao trong học tập. Theo em, H đã có phẩm chất nào sau đây?
A. Chí công vô tư, tự giác, kỉ luật. B. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
C. Siêng năng, kiên trì, chủ động, sáng tạo. D. Tôn trọng lẽ phải, trung thực.
Câu 5. Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển.
B. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa.
C. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
D. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_nam_ho.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Lệ (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM Năm học: 2023- 2024 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI 9 Thời gian làm bài : 45 phút I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá việc tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh về: - Kiến thức học sinh đạt được trong các bài ở cuối học kì I lớp 9; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình -Vận dụng được các kiến thức đã học vào cuộc sống, rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác, - Thái độ học tập đúng và điều chỉnh quá trình học tập của mình. 2. Năng lực: Kiểm tra, đánh giá học sinh về năng lực: - Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được các biểu hiện của bạo lực học đường, - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân 3. Phẩm chất: Kiểm tra và rèn luyện cho HS các phẩm chất: - Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra giữa kỳ để đạt kết quả tốt. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (đính kèm trang sau) 1. Thời gian kiểm tra: 12/12/2023 2. Thời gian làm bài: 45 phút 3. Hình thức kiểm tra: Viết ( Kết hợp trắc nghiệm và tự luận). 4. Cấu trúc đề kiểm tra: Trắc nghiệm 70%, tự luận 30%. 5. Mức độ nhận biết trong đề kiểm tra: 28 câu trắc nghiệm trong đó nhận biết là 12 câu. Thông hiểu là 08 câu. Vận dụng 08 câu. Tự luận gồm hai câu, cấp độ thông hiểu một câu một điểm, vận dụng một câu một điểm, vận dụng cao một câu một điểm . III. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (đính kèm trang sau) IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA (đính kèm trang sau) V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (đính kèm trang sau) GV RA ĐỀ TỔ-NHÓM CM BAN GIÁM HIỆU Hoàng Thị Lệ Nguyễn Thị Hồng Nhung Lê Thị Ngọc Anh
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN GDCD KHỐI 9 Mức độ nhận thức Tổng Mạch Thông Vận dụng TT nội Chủ đề Nhận biết Vận dụng Tỉ lệ hiểu cao Tổng dung điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Chủ đề: Tình hữu nghị và 4 4 8 hợp tác 4 Giáo Câu Câu Câu giữa các điểm dục dân tộc ( 1đ) ( 1đ) ( 2đ) đạo trên thế đức giới. 2 Kế thừa và 4 phát huy 4 8 câu truyền câu Câu 4 thống tốt ( 2đ) điểm ( 1đ) ( đẹp của 1đ) 1câu 1câu 1 câu dân tộc. ( 2đ) ( 1đ) ( 1đ) 3 Chủ đề: năng động, sáng 8 tạo và làm 4 12 Câu 4 việc có Câu câu ( điểm năng suất, ( 1đ) ( 3đ) 2đ) chất lượng, hiệu quả. Tổng 12 12 4 28 câu 1 câu 1câu 2 câu câu Câu câu ( ( 2đ) ( 1đ) ( 3đ) ( 3đ) ( 7đ) 3đ) ( 1đ) 10 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 70% 30% điểm Tỉ lệ chung 60% 40% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN GDCD LỚP 9 Vị trí Vị trí Số câu hỏi câu hỏi câu hỏi Nội Đề 1 Đề 2 Mức độ Yêu cầu cần đạt dung TN TL T TN TL TN (Số (Số L câu) ý) - Nhân biết được tình hữu nghị là gì. C8 C10 Chủ đề: C11 Nhận biết: Thế nào là hợp tác. C11 Tình hữu 4 câu C14 C15 - Nhận biết được biểu hiện của tình C28 nghị và C23 hợp tác hữu nghị và hợp tác giữa các - Giải thích được vì sao phải thể hiện dân tộc Thông tình hữu nghị và hợp tác trên thế hiểu: giới - Phân biệt được hành vi thể hiện tình hữu nghị, hợp tác và không thể hiện tình hữu nghị, hợp tác Phê phán những người không thể C7 C7 Vận dụng: C8 C15 4 câu hiện tình hữu nghị và hợp tác C14 C19 C21 C24 Vận dụng cao - Nêu được khái niệm kế thừa và phát C5 C5 huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Kế thừa Nhận biết: 4 C9 C17 - Liệt kê được những biểu hiện của và phát câu C17 C20 huy người biết kế thừa và phát huy truyền C24 C22 thống tốt đẹp của dân tộc truyền thống tốt - Giải thích được vì sao phải kế thừa đẹp của và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc dân tộc Thông - Đánh giá được khả năng kế thừa và C2 C1 4 C3 C2 hiểu: phát huy truyền thống tốt đẹp của dân câu C18 C3 tộc của người khác. C20 C27 - Đánh giá được khả năng kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc của bản thân
- - Xác định được một số cách rèn Vận dụng: luyện thói quen kế thừa và phát huy 1/2 truyền thống tốt đẹp của dân tộc phù câu hợp với bản thân Thực hiện được một số việc làm thể Vận dụng hiện kế thừa và phát huy truyền thống 1/2 cao tốt đẹp của dân tộc câu Nêu được các biểu hiện của năng Chủ đề: C6 C5 Nhận biết: động, sáng tạo và làm việc có năng 4 C12 C9 Năng suất, chất lượng, hiệu quả câu C13 C12 động, C28 C13 sáng tạo và làm Thông Giải thích được vì sao năng động, việc có 8 năng hiểu: sáng tạo và làm việc có năng suất, câu suất, chất lượng, hiệu quả chất C1 C10 lượng, C4 C12 hiệu quả. Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa năng C16 C16 Vận dụng: động, sáng tạo và làm việc có năng 1 C19 C18 suất, chất lượng, hiệu quả để khắc câu C22 C21 phục hạn chế này. C25 C23 C26 C25 C27 C26 Thực hiện được năng động, sáng tạo Vận dụng cao và làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả trong học tập và cuộc sống.
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN GDCD LỚP 9 Năm học: 2023 – 2024 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ GDCD9 – CKI – 2–04 Ngày kiểm tra: 12/12/2023 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm) Đọc câu hỏi và tô vào phiếu chữ cái đầu đáp án em cho là đúng. Câu 1. Trường em tổ chức ngày hội nói tiếng Anh, giao lưu với các bạn học sinh người nước ngoài nhằm thể hiện tình hữu nghị với bạn bè, em sẽ làm gì trong buổi giao lưu đó? A. Niềm nở, vui vẻ giao tiếp với các bạn người nước ngoài. B. Ở nhà không tham gia vì không biết nói gì với các bạn người nước ngoài. C. Bắt chước điệu bộ, cử chỉ của các bạn người nước ngoài. D. Đứng ngoài quan sát để dễ học hỏi kinh nghiệm hay của họ. Câu 2. H thường sắp xếp thời gian và kế hoạch học tập một cách hợp lí, vì vậy đã đạt được kết quả cao trong học tập. Theo em, H đã có phẩm chất nào sau đây? A. Siêng năng, kiên trì, chủ động, sáng tạo. B. Chí công vô tư, tự giác, kỉ luật. C. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. D. Tôn trọng lẽ phải, trung thực. Câu 3. Câu ca dao sau thể hiện nội dung gì? “Quan sơn muôn dặm một nhà/ Bốn phương vô sản đều là anh em” A. Chí công vô tư. B. Sự tôn trọng hòa bình giữa các dân tộc. C. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. D. Dân chủ kỉ luật. Câu 4. Để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta phải làm gì? A. Giữ nguyên truyền thống cũ của dân tộc không tiếp nhận văn hóa nhân loại. B. Tiếp thu tất cả văn hóa của nhân loại, xóa bỏ truyền thống cũ của dân tộc. C. Phát huy truyền thống của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. D. Xoá bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ của dân tộc. Câu 5. H thường tâm sự với các bạn: “Tớ thấy nước mình thường hay hợp tác với các nước XHCN, còn không chú trọng hợp tác với các nước tư bản trên thế giới”. Em sẽ chọn cách nào dưới đây để giải thích cho H hiểu? A. Hợp tác để đẩy lùi những vấn đề như: sự bùng nổ dân số, khắc phục đói nghèo. B. Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng việc hợp tác với các nước XHCN, các nước trong khu vực và trên thế giới. C. Nước ta chưa chú trọng vấn đề hợp tác quốc tế, vẫn tồn tại cơ chế đóng cửa trong quan hệ hợp tác. D. Nhà nước chú trọng các đối tác truyền thống để phát triển khoa học kĩ thuật. Câu 6. Mặc dù trình độ không cao song ông An vẫn luôn tìm tòi học hỏi để tìm ra cách riêng của mình và đạt kết quả tốt trong công việc. Theo em, ông An là người như thế nào? A. Năng động, sáng tạo. B. Tự chủ. C. Chí công vô tư. D. Tự tin.
- Câu 7. Khi học bài “Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc” có nhiều ý kiến khác nhau về “Chiếc áo dài” - trang phục truyền thống của dân tộc, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Áo dài là nét đẹp, tôn vinh hình ảnh người phụ nữ Việt Nam. B. Mặc áo dài chỉ vướng víu, không phù hợp với giới trẻ hiện nay. C. Mặc áo dài không thể hiện sự năng động trong thời đại mới. D. Áo dài chỉ là trang phục truyền thống của người Hà Nội. Câu 8. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Chê bai các loại hình nghệ thuật dân tộc. B. Tuyên truyền, giới thiệu các giá trị văn hóa truyền thống. C. Mặc cảm, tự ti về những truyền thống dân tộc Việt Nam. D. Không quan tâm, ít hiểu biết về truyền thống dân tộc. Câu 9. Trên đường đi học về, em cùng bạn H nhìn thấy một nhóm người đang chèo kéo du khách nước ngoài mua hàng, H vội kéo em đi nhanh để tránh phiền phức. Trong trường hợp đó, em sẽ có hành động như thế nào? A. Đi nhanh về nhà, kể với bố mẹ việc mình vừa chứng kiến. B. Đồng tình với việc làm của H. C. Nói chuyện với nhóm người kia và yêu cầu họ dừng việc làm đó lại. D. Không quan tâm vì nghĩ đó không phải việc của mình. Câu 10. Năng động, sáng tạo đem lại điều gì cho con người ? A. Làm nên những kỳ tích vẻ vang. B. Chỉ hỗ trợ phần nhỏ với thành công của mọi người. C. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích. D. Không đem lại lợi ích gì. Câu 11. Hành vi nào dưới đây thể hiện tính năng động, sáng tạo? A. Không dám nêu quan điểm cá nhân trong các cuộc họp. B. Biết suy nghĩ để tìm ra nhiều cách giải quyết khác nhau trong học tập và công việc. C. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. D. Chỉ làm theo những điều đã được hướng dẫn, chỉ bảo. Câu 12. Theo em, phẩm chất năng động sáng tạo của con người do yếu tố nào tạo nên? A. Sở thích cá nhân. B. Bắt chước người khác. C. Di truyền gia đình. D. Tích cực rèn luyện. Câu 13. Trên đường đi học về D bàn với T: “T à, mai là ngày sinh nhật mẹ anh em mình cùng làm một tấm thiệp, viết lời chúc yêu thương tặng mẹ nhé”. Theo em, việc làm của hai anh em thể hiện truyền thống tốt đẹp nào? A. Hiếu thảo. B. Tôn sư trọng đạo. C. Nhân nghĩa. D. Đoàn kết. Câu 14. Việc làm nào sau đây không phải là sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Đi thăm các đền chùa, các di tích lịch sử. B. Thờ cúng tổ tiên. C. Không thích các kiểu trang phục truyền thống của dân tộc. D. Tham gia các lễ hội truyền thống. Câu 15. Tục lệ thờ cúng ông bà tổ tiên của người Việt Nam thể hiện ý nghĩa nào sau đây? A. Hủ tục mê tín dị đoan. B. Nét đẹp trong truyền thống văn hoá của người Việt.
- C. Thói quen khó bỏ của người Việt Nam. D. Tín ngưỡng lạc hậu, thiếu tính nhân văn. Câu 16. Để trở thành người năng động, sáng tạo chúng ta cần làm gì? A. Luôn làm theo những điều mình thích. B. Say mê trong nghiên cứu khoa học. C. Chỉ cần làm theo những điều người khác chỉ bảo. D. Say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình huống. Câu 17. Vào ngày 27/7 – Ngày Thương binh – Liệt sĩ, các cơ quan chính quyền, tổ chức đoàn thể thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng. Điều đó thể hiện truyền thống gì của dân tộc? A. Đoàn kết. B. Đền ơn đáp nghĩa. C. Tôn sư trọng đạo. D. Nhân ái. Câu 18. Việc làm nào sau đây thể hiện tính năng động, sáng tạo? A. Trong giờ học các môn khác, T thường đem bài tập Toán hoặc tiếng Anh ra làm. B. Trong học tập, bao giờ H cũng chỉ làm theo những điều thầy cô đã nói. C. Hoàn cảnh gia đình khó khăn nên V nghĩ mình cần phải làm bất cứ việc gì để tăng thêm thu nhập. D. M thường chú ý nghe thầy giảng bài và bạn thường tìm ra phương pháp làm bài mới mang lại hiệu quả. Câu 19. Khi tìm hiểu bất cứ vấn đề gì, M thường đặt câu hỏi " vì sao" và trao đổi lại với thầy cô, bạn bè hoặc tìm đọc thêm những sách, báo có liên quan để tìm lời giải đáp. Theo em việc làm của M thể hiện phẩm chất gì? A. Siêng năng, kiên trì B. Đoàn kết, tương trợ C. Yêu thương con người D. Năng động, sáng tạo. Câu 20. Em không tán thành với ý kiến nào sau đây? A. Học môn GDCD, thể dục không cần sáng tạo. B. Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần thiết của người lao động . C. Người càng năng động sáng tạo càng có nghị lực để vượt qua khó khăn. D. Năng động sáng tạo giúp con người làm nên thành công. Câu 21. Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. B. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển. C. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc. D. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa. Câu 22. Hành vi nào dưới đây thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Trong các giờ kiểm tra, T chưa đọc kĩ đề đã vội làm bài. B. V thường làm nhiều việc trong một lúc nhưng việc nào cũng dở dang. C. N nắm chắc lý thuyết và biết vận dụng nên bài kiểm tra nào N cũng được điểm cao. D. L chỉ quan tâm đến số lượng bài mà không quan tâm chất lượng bài làm. Câu 23. FAO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây? A. Hiệp ước chung Châu Âu. B. Liên minh Châu Âu. C. Y tế thế giới. D. Tổ chức lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc. Câu 24. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Luôn năng động, sáng tạo. B. Rèn luyện sức khỏe. C. Lao động tự giác, có kỉ luật. D. Tích cực nâng cao tay nghề. Câu 25. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây về hợp tác?
- A. Các nước có nền kinh tế phát triển cũng cần thể hiện sự hợp tác. B. Để hợp tác có hiệu quả đòi hỏi các bên phải có sự tôn trọng nhau. C. Tôn trọng, lắng nghe, học hỏi sẽ giúp cho sự hợp tác bền vững hơn. D. Giữa các nước có trình độ phát triển khác nhau thì không thể hợp tác. Câu 26. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là gì? A. Tạo ra nhiều giá trị về vật chất và tinh thần cho mọi người trong một thời gian ngắn. B. Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao về hình thức trong một thời gian dài. C. Tranh thủ thời gian làm việc mọi lúc, mọi nơi để đạt kết quả cao. D. Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định. Câu 27. Chúng ta cần phải có sự hợp tác quốc tế trong việc nào sau đây? A. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. B. Tuyên truyền phòng chống tai nạn thương tích. C. Giải quyết những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu. D. Xây dựng cơ sở hạ tầng ở địa phương. Câu 28. Trường em phát động cuộc thi vẽ tranh về tình bạn giữa nhân dân ta và nhân dân Cu ba. Các bạn học sinh đã có rất nhiều bức tranh đẹp về tình cảm giữa hai dân tộc anh em. Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn? A. Thể hiện lòng yêu thương con người với nhân dân Cu ba. B. Sự tôn trọng và học hỏi dân tộc khác. C. Tình bạn bè thân thiện giữa nhân dân ta với nhân dân Cu ba. D. Tình đoàn kết tương trợ giữa hai nước. II. Tự luận ( 3 điểm) Câu 29 (1 điểm): Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Nêu hai việc làm của bản thân thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Câu 30 (2 điểm): T thường tâm sự với các bạn: "Nói đến truyền thống của dân tộc Việt Nam, mình có mặc cảm thế nào ấy. So với thế giới, nước mình còn lạc hậu lắm. Ngoài truyền thống đánh giặc ra, dân tộc ta có truyền thống nào đáng tự hào đâu” a. Em có đồng ý với T không? Vì sao? b. Em sẽ nói như thế nào với T về truyền thống tốt đẹp của dân tộc? . Hết Đề kiểm tra gồm 30 câu hỏi
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN GDCD LỚP 9 I. Trắc nghiệm (7,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm 1. Mã đề GDCD9 – CKI – 1–01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A B C B C A B B B B C D D B Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C B C C D C B A B B A A D C 2. Mã đề GDCD9 – CKI – 1–02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án B A D A A B A D B B D C C B Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C C B B A D A B B C D D A C 3. Mã đề GDCD9 – CKI – 1–03 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C C B A D A B B D B B C D A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án D A C D B C D C C C A B C B 4. Mã đề GDCD9 – CKI – 1–04 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A A A C A C B D D D D B A D Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án D B B B B C D C C D B C D D
- 5. Mã đề GDCD9 – CKI – 2–01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D B B B D B D C D C A D A B Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án D B A D A A A B D B C C B C 6. Mã đề GDCD9 – CKI – 2–02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C D A C D A B B A C C A B A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án A B B C C B A B A A B C B A 7. Mã đề GDCD9 – CKI – 2–03 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C A D D A D C A B D C D A B Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B A A A C C D D A C C D A D 8. Mã đề GDCD9 – CKI – 2–04 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A C C C B A A B C A B D A C Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B D B D D A A C D A D D C C
- II. Tự luận: 3 điểm 1. Mã đề GDCD9 – GKI – 1–01 Câu Nội dung trả lời Điểm 1 * Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra nhiều sản phẩm 0.5 có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định. * Học sinh liên hệ: 0.5 2 a. Không tán thành với việc làm của H vì chê những người ăn mặc theo 1 phong cách dân tộc là quê mùa, lạc hậu đó là những biểu hiện không phù hợp với lứa tuổi, chưa biết giữ gìn truyền thống của dân tộc Việt Nam. b. Em sẽ khuyên bạn nên mặc trang phục phù hợp với lứa tuổi. Từ bỏ thái 0.5 độ coi thường những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc mà chạy theo những ảnh hưởng của lối sống sùng ngoại. - Tự hào và trân trọng các giá trị nghệ thuật truyền thống, phải quan tâm 0.5 tìm hiểu, học tập để tiếp nối, phát triển, không để các truyền thống đó bị mai một. 2. Mã đề GDCD9 – GKI – 1–02 Câu Nội dung trả lời Điểm 1 * Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định. 0.5 * Học sinh liên hệ: 0.5 2 a. Không tán thành với việc làm của Th vì chê những người ăn mặc theo 1 phong cách dân tộc là quê mùa, lạc hậu đó là những biểu hiện không phù hợp với lứa tuổi, chưa biết giữ gìn truyền thống của dân tộc Việt Nam. 0.5 b. Em sẽ khuyên bạn nên mặc trang phục phù hợp với lứa tuổi. Từ bỏ thái độ coi thường những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc mà chạy theo những ảnh hưởng của lối sống sùng ngoại. 0.5 - Tự hào và trân trọng các giá trị nghệ thuật truyền thống, phải quan tâm tìm hiểu, học tập để tiếp nối, phát triển, không để các truyền thống đó bị mai một. 3. Mã đề GDCD9 – GKI – 1–03 Câu Nội dung trả lời Điểm 1 * Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định. 0.5 * Học sinh liên hệ: 0.5 2 a. Không tán thành với việc làm của Kh vì chê những người ăn mặc theo 1 phong cách dân tộc là quê mùa, lạc hậu đó là những biểu hiện không phù hợp với lứa tuổi, chưa biết giữ gìn truyền thống của dân tộc Việt Nam. 0.5 b. Em sẽ khuyên bạn nên mặc trang phục phù hợp với lứa tuổi. Từ bỏ thái độ coi thường những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc mà chạy theo những ảnh hưởng của lối sống sùng ngoại. 0.5
- - Tự hào và trân trọng các giá trị nghệ thuật truyền thống, phải quan tâm tìm hiểu, học tập để tiếp nối, phát triển, không để các truyền thống đó bị mai một. 4. Mã đề GDCD9 – GKI – 1–04 Câu Nội dung trả lời Điểm 1 * Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất 0.5 định. * Học sinh liên hệ: 0.5 2 a. Không tán thành với việc làm của Y vì chê những người ăn mặc theo 1 phong cách dân tộc là quê mùa, lạc hậu đó là những biểu hiện không phù hợp với lứa tuổi, chưa biết giữ gìn truyền thống của dân tộc Việt Nam. 0.5 b. Em sẽ khuyên bạn nên mặc trang phục phù hợp với lứa tuổi. Từ bỏ thái độ coi thường những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc mà chạy theo những ảnh hưởng của lối sống sùng ngoại. 0.5 - Tự hào và trân trọng các giá trị nghệ thuật truyền thống, phải quan tâm tìm hiểu, học tập để tiếp nối, phát triển, không để các truyền thống đó bị mai một. 5. Mã đề GDCD9 – GKI – 2–01 Câu Nội dung trả lời Điểm 1 * Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất 0.5 định. * Học sinh liên hệ: 0.5 2 a- Em không đồng ý với ý kiến của M 0.5 - Bởi vì, dân tộc Việt Nam có tuyền thống lâu đời. Với mấy nghìn năm văn hiến, chúng ta có thể tự hào về bề dày lịch sử của truyền thống dân tộc chứ không chỉ có truyền thống đánh giặc ngoại xâm 0.5 (như ý nghĩ của M) b. Em sẽ nói: Chúng ta có nhiều truyền thống đáng tự hào. Chúng ta không chỉ có truyền thống đánh giặc mà chúng ta có truyền thống: cần cù, chịu khó trong lao động, đoàn kết để chống giặc và bảo vệ Tổ 1 quốc, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo, thủy chung Những truyền thống đó thật đáng tự hào. Vì thế, chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và phát huy những truyền thống đó. 6. Mã đề GDCD9 – GKI – 2–02 Câu Nội dung trả lời Điểm 1 * Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất 0.5 định. * Học sinh liên hệ: 0.5 2 a- Em không đồng ý với ý kiến của N 0.5
- - Bởi vì, dân tộc Việt Nam có tuyền thống lâu đời. Với mấy nghìn năm văn hiến, chúng ta có thể tự hào về bề dày lịch sử của truyền 0.5 thống dân tộc chứ không chỉ có truyền thống đánh giặc ngoại xâm (như ý nghĩ của N) b. Em sẽ nói: Chúng ta có nhiều truyền thống đáng tự hào. Chúng ta không chỉ có truyền thống đánh giặc mà chúng ta có truyền thống: 1 cần cù, chịu khó trong lao động, đoàn kết để chống giặc và bảo vệ Tổ quốc, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo, thủy chung Những truyền thống đó thật đáng tự hào. Vì thế, chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và phát huy những truyền thống đó. 7. Mã đề GDCD9 – GKI – 2–03 Câu Nội dung trả lời Điểm 1 * Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất 0.5 định. * Học sinh liên hệ: 0.5 2 a- Em không đồng ý với ý kiến của K 0.5 - Bởi vì, dân tộc Việt Nam có tuyền thống lâu đời. Với mấy nghìn năm văn hiến, chúng ta có thể tự hào về bề dày lịch sử của truyền thống dân tộc chứ không chỉ có truyền thống đánh giặc ngoại xâm 0.5 (như ý nghĩ của K) b. Em sẽ nói: Chúng ta có nhiều truyền thống đáng tự hào. Chúng ta không chỉ có truyền thống đánh giặc mà chúng ta có truyền thống: cần cù, chịu khó trong lao động, đoàn kết để chống giặc và bảo vệ Tổ 1 quốc, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo, thủy chung Những truyền thống đó thật đáng tự hào. Vì thế, chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và phát huy những truyền thống đó. 8. Mã đề GDCD9 – GKI – 2–04 Câu Nội dung trả lời Điểm 1 * Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất 0.5 định. 0.5 * Học sinh liên hệ: 2 a- Em không đồng ý với ý kiến của T 0.5 - Bởi vì, dân tộc Việt Nam có tuyền thống lâu đời. Với mấy nghìn năm văn hiến, chúng ta có thể tự hào về bề dày lịch sử của truyền thống dân tộc chứ không chỉ có truyền thống đánh giặc ngoại xâm 0.5 (như ý nghĩ của T) b. Em sẽ nói: Chúng ta có nhiều truyền thống đáng tự hào. Chúng ta không chỉ có truyền thống đánh giặc mà chúng ta có truyền thống: cần cù, chịu khó trong lao động, đoàn kết để chống giặc và bảo vệ Tổ 1 quốc, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo, thủy chung Những truyền thống đó thật đáng tự hào. Vì thế, chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và phát huy những truyền thống đó.