Đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)

Câu 1: Để giao lưu, học hỏi với các nước trên thế giới, các nước đã sử dụng thứ tiếng chung nào để giao tiếp ?

A. Tiếng Pháp.                        B. Tiếng Trung.           C. Tiếng Việt.             D. Tiếng Anh.

Câu 2: Trong quan hệ ngoại giao, các nước giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng hình thức nào?

A. Thương lượng hòa bình.                            B. Chiến tranh.

C. Kích động bạo loạn lật đổ.                         D. Tạm đình chỉ việc giao lưu.

Câu 3: Đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài khi gặp các vấn đề nghiêm trọng thì cần báo với cơ quan tổ chức nào?

A. Lặng im                                                      B. Chính phủ nước ngoài.

C. Người nhà.                                                 D. Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài.

Câu 4: Chúng ta thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài với thái độ, cử chỉ, việc làm là:

A. Tôn trọng, bình đẳng.                    B. Xây dựng mối quan hệ thân thiện.

C. Tôn trọng và thân thiện.                 D. Hợp tác và giao lưu 2 bên cùng có lợi.

Câu 5: Quan hệ bạn bè thân thiết giữa các quốc gia với nhau được gọi là:

A. Hợp tác giữa các dân tộc trên thế giới.

B. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

C. Xây dựng tình hòa bình giữa các dân tộc trên thế giới.

D. Xây dựng tình đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới.

Câu 6: APEC có tên gọi là?

A. Liên minh Châu Âu.                      B. Liên hợp quốc.

C. Quỹ tiền tệ thế giới.                        D. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương.

Câu 7: Chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong lĩnh vực nào đó vì mục đích chung được gọi là:

A. Quan hệ.                 B. Giao lưu.                C. Đoàn kết.                D. Hợp tác.

Câu 8: Cơ sở quan trọng của hợp tác là:

A. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi.                             B. Hợp tác, hữu nghị.

C. Giao lưu, hữu nghị.                                                D. Hòa bình, ổn định.

Câu 9: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta?

A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.      B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn.

C. Truyền thống yêu nước.                 D. Truyền thống văn hóa.

Câu 10: Câu tục ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về truyền thống nào?

A.Truyền thống tôn sư trọng đạo.                   B. Truyền thống đoàn kết.

C. Truyền thống yêu nước.                             D.Truyền thống văn hóa.

Câu 11: Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là?

A. Con cái đánh chửi cha mẹ.                         B. Con cháu kính trọng ông bà.

C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.                    D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.

docx 5 trang Phương Ngọc 14/03/2023 2100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_nam_ho.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học 2021 – 2022 Mã đề 1 Môn: GDCD 9 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: 20/12/2021 Câu 1: Để giao lưu, học hỏi với các nước trên thế giới, các nước đã sử dụng thứ tiếng chung nào để giao tiếp ? A. Tiếng Pháp. B. Tiếng Trung. C. Tiếng Việt. D. Tiếng Anh. Câu 2: Trong quan hệ ngoại giao, các nước giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng hình thức nào? A. Thương lượng hòa bình. B. Chiến tranh. C. Kích động bạo loạn lật đổ. D. Tạm đình chỉ việc giao lưu. Câu 3: Đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài khi gặp các vấn đề nghiêm trọng thì cần báo với cơ quan tổ chức nào? A. Lặng im B. Chính phủ nước ngoài. C. Người nhà. D. Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài. Câu 4: Chúng ta thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài với thái độ, cử chỉ, việc làm là: A. Tôn trọng, bình đẳng. B. Xây dựng mối quan hệ thân thiện. C. Tôn trọng và thân thiện. D. Hợp tác và giao lưu 2 bên cùng có lợi. Câu 5: Quan hệ bạn bè thân thiết giữa các quốc gia với nhau được gọi là: A. Hợp tác giữa các dân tộc trên thế giới. B. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. C. Xây dựng tình hòa bình giữa các dân tộc trên thế giới. D. Xây dựng tình đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới. Câu 6: APEC có tên gọi là? A. Liên minh Châu Âu. B. Liên hợp quốc. C. Quỹ tiền tệ thế giới. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương. Câu 7: Chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong lĩnh vực nào đó vì mục đích chung được gọi là: A. Quan hệ. B. Giao lưu. C. Đoàn kết. D. Hợp tác. Câu 8: Cơ sở quan trọng của hợp tác là: A. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi. B. Hợp tác, hữu nghị. C. Giao lưu, hữu nghị. D. Hòa bình, ổn định. Câu 9: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn. C. Truyền thống yêu nước. D. Truyền thống văn hóa. Câu 10: Câu tục ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về truyền thống nào? A.Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống đoàn kết. C. Truyền thống yêu nước. D.Truyền thống văn hóa. Câu 11: Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là? A. Con cái đánh chửi cha mẹ. B. Con cháu kính trọng ông bà. C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau. D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Câu 12: Câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn nói về truyền thống nào của dân tộc ta?
  2. A. Truyền thống thương người. B. Truyền thống nhân đạo. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống nhân ái. Câu 13: Vào ngày 27/7 – Ngày Thương binh – Liệt sỹ các cơ quan chính quyền, tổ chức tình nguyện thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ việt nam anh hùng. Điều đó thể hiện? A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc. B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống nhân ái. Câu 14: Hành động nào sau đây không thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Yêu mến các làng nghề truyền thống. B. Tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm. C. Giới thiệu với du khách nước ngoài về các lễ hội nổi tiếng. D. Chê bai các phong tục tập quán từ thời xưa của dân làng. Câu 15: Hành vi nào sau đây kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Chê bai các phong tục tập quán từ thời xưa của dân làng. B. Chê bai người quét rác. C. Coi thường việc làm chân tay. D. Giới thiệu với du khách nước ngoài về các lễ hội nổi tiếng. Câu 16: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc? A. Vứt đồ đặc bừa bãi B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo. Câu 17: Câu tục ngữ : “Phải biết lấy mềm để thắng cứng. Lấy yếu để thắng mạnh” nói về người như thế nào? A. Lười làm , ham chơi B. Chỉ biết lợi cho mình C. Có tính năng động, sáng tạo D. Dám nghĩ , dám làm. Câu 18: Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là? A. Năng động, sáng tạo. B. Tích cực, tự giác. C. Cần cù, tự giác. D. Cần cù, chịu khó. Câu 19: Bạn học sinh A sáng chế ra máy bắt bọ xít và được ứng dụng trong thực tế đạt hiệu quả cao. Việc làm đó thể hiện? A. Bạn A là người năng động, sáng tạo. B. Bạn A là người tích cực. C. Bạn A là người sáng tạo. D. Bạn A là người cần cù. Câu 20: Biểu hiện của năng động và sáng tạo là: A. Làm việc máy móc, không khoa học. B. Đức tính ỷ lại, phó mặc. C. Trông chờ vào người khác. D. Biết sắp xếp công việc của mình sao cho hợp lý. Câu 21: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là: A. Năng động. B. Chủ động. C. Sáng tạo. D. Tích cực. Câu 22: Say mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là? A. Sáng tạo. B. Tích cực. C. Tự giác. D. Năng động. Câu 23: Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là? A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động. B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
  3. C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động. D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động. Câu 24: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về năng động, sáng tạo? A. Học sinh nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được. B. Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài. C. Khó có kết quả cao trong học tập nếu không năng động, sáng tạo. D. Trong học tập chỉ cần chăm chỉ là đủ, không nhất thiết phải hoạt bát. Câu 25: Hành vi nào sau đây không thể hiện làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Chăn nuôi kết hợp với trồng thêm rau sạch. B. Làm việc có trách nhiệm . C. Tranh thủ con ngủ chi Hạnh dọn dẹp nhà cửa, giặt quần áo. D. Làm việc cần người khác nhắc nhở. Câu 26: Các biểu hiện thể hiện năng suất, chất lượng, hiệu quả ? A. Nhờ vả mọi người làm việc hộ. B. Lười làm, ham chơi. C. Làm việc cần người khác nhắc nhở. D. Tranh thủ con ngủ chi Hạnh dọn dẹp nhà cửa, giặt quần áo. Câu 27. Tại sao những vấn đề như ô nhiễm môi trường, đói nghèo, dịch bệnh hiểm nghèo, bùng nổ dân số, chỉ được giải quyết một cách hiệu quả khi có sự hợp tác của tất cả các quốc gia trên thế giới? A. Vì đó là những vấn đề hết sức nguy hiểm. B. Vì đó là những vấn đề vô cùng quan trọng. C. Vì đó là những thách thức rất to lớn. D. Vì đó là những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu. Câu 28: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự hợp tác cùng phát triển? A. Trong giờ kiểm tra, Mai và Tuấn hợp tác cùng làm bài. B. Các bác sĩ Nga và Việt Nam phối hợp làm phẩu thuật cho bệnh nhân. C. Một nhóm người liên kết với nhau để khai thác gỗ trái phép và chống lại cán bộ kiểm lâm. D. Nhóm của Bình hợp tác với nhau để tẩy chay các bạn khác trong lớp. Câu 29. Thi HKI sắp tới bạn An đề nghị chia bài ra mỗi người làm đáp án một môn rồi mang đến trao đổi với nhau. Làm như vậy khi cô giáo kiểm tra ai cũng có đủ đáp án. Nghe vậy nhiều bạn khuyên đó là cách làm hay, đỡ vất vả trong học tập mà còn thể hiện được tinh thần hợp tác. Nếu ở trong tình huống đó em sẽ làm gì? A. Em đồng ý với cách làm của bạn An. B. Em sẽ phân tích cho các bạn hiểu đúng nghĩa của hợp tác và khuyên các bạn tự làm đáp án. C. Em không quan tâm đến đề nghị của bạn An. D. Em cho rằng hợp tác như vậy là cách làm hay. Câu 30. Hợp tác cùng phát triển sẽ không mang lại lợi ích nào sau đây? A. Xóa bỏ hoàn toàn những bất đồng giữa các quốc gia. B. Giúp giải quyết những vấn đề toàn cầu. C.Tăng cường sự đoàn kết và hiểu biết lẫn nhau. D. Tăng cường tình hữu nghị giữa các dân tộc. Câu 31. Nội dung nào sau đây học sinh không góp phần kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Biết sống nhân ái, khoan dung và luôn tôn trọng lẽ phải. B. Chê bai những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa. C. Biết đoàn kết và giúp đỡ bạn bè. D. Kính trọng người trên, biết ơn những người đã giúp đỡ mình. Câu 32. Để góp phần kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, chúng ta cần phải có thái độ và hành vi nào sau đây? A. Không được thay đổi quan niệm, thói quen, phong tục trước đây.
  4. B. Không tôn trọng những người lao động chân tay. C.Sống chỉ biết mình không quan tâm đến người khác. D. Bảo vệ, giữ gìn các di tích lịch sử văn hóa của dân tộc và địa phương. Câu 33. Minh và em gái đang ngồi học bài,bỗng gặp một bài tập khó em gái không hiểu ra hỏi Minh. Theo em trong tình huống đó, Minh sẽ làm gì trong những cách sau? A. Làm hộ bài cho em gái. B. Giảng giải cho em đến khi hiểu bài. C. Bảo em ra ngoài vì đang bận học bài. D. Xuống mách mẹ vì em lười suy nghĩ. Câu 34. Hành vi nào sau đây thể hiện làm việc không năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Chị Trang thường tranh thủ thời gian để hoàn thành công việc trong một thời gian ngắn. B. Trong lớp, Dũng luôn tích cực suy nghĩ, tìm tòi, cải tiến và đưa ra nhiều sáng kiến hay. C. Để tiết kiệm thời gian, Trúc vừa ăn sáng vừa đọc lại bài đã học hôm trước. D. Trong gia đình, Vân luôn có ý thức tự giác trong mọi việc. Câu 35. Để đàn lợn nhà em tăng trưởng nhanh, xuất chuồng trong thời gian ngắn mẹ em đã sử dụng thuốc tăng trưởng và thức ăn có chất tạo nạc. Em sẽ làm gì khi biết được điều này? A.Ủng hộ việc làm của mẹ. B. Phản đối việc làm của mẹ. C. Phản đối và khuyên mẹ việc làm đó có tác hại cho người tiêu dùng. D. Không có ý kiến vì đó là việc làm của người lớn. Câu 36. Hành động nào sau đây là phá hoại tình hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc trên thế giới: A. Đeo bám, bắt chẹt, lừa đảo du khách. B. Tìm hiểu văn hóa và con người các nước trên thế giới. C. Quyên góp, ủng hộ nhân dân các nước bị thiên tai tàn phá. D. Tham gia giao lưu với các bạn trên thế giới. Câu 37. Khi gặp người nước ngoài hỏi đường, em sẽ làm gì? A. Thiếu tự tin khi tiếp xúc. B. Im lặng bỏ đi. C. Nhờ sự trợ giúp của người khác. D. Vây quanh trêu ghẹo. Câu 38. Để dễ học môn tiếng Anh, P đưa ra phương pháp học tiếng anh: học từ mới, học bài cũ, đọc trước bài mới, học tiếng anh thông qua bài hát và các bộ phim. Việc làm đó thể hiện? A. P là người làm việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả. B. P làm việc chất lượng, hiệu quả. C. P làm việc hiệu quả, năng suất. D. P làm việc năng suất, khoa học. Câu 39. Thay vì việc chép tay để lưu giữ các tài liệu, ngày nay chúng ta sử dụng máy photo, máy scanl để lưu giữ văn bản nhanh hơn. Việc làm đó thể hiện? A. Việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả. B. Việc làm chất lượng, hiệu quả. C. Việc làm hiệu quả, năng suất. D. Việc làm năng suất, khoa học. Câu 40. Trong giờ thực hành bài Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, có nhiều ý kiến khác nhau về “Chiếc áo dài” - trang phục truyền thống của dân tộc. Là người hiểu về sự kế thừa và phát huy truyện thống tốt đẹp của dân tộc, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Chỉ nên mặc áo dài trong những buổi lễ quan trọng. B. Áo dài chỉ là trang phục truyền thống của người Hà Nội. C. Áo dài là nét đẹp, tôn vinh hình ảnh người phụ nữ Việt Nam.
  5. D. Mặc áo dài chỉ vướng víu, không phù hợp với giới trẻ hiện nay. HẾT ĐÁP ÁN Câu 1D 2A 3D 4C 5B 6D 7D 8A 9B 10A 11A Câu 12A 13B 14D 15D 16B 17C 18A 19C 20D 21A 22A Câu 23A 24C 25D 26D 27D 28B 29B 30A 31B 32D 33B Câu 34C 35C 36A 37C 38A 39A 40C