Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Phạm Văn Quý
B. PHẦN BÀI TẬP THAM KHẢO
Câu 1: Ở chuột 2 cặp tính trạng màu lông và chiều dài đuôi do 2 cặp gen nằm trên NST thường phân li độc lập và không có tính trạng trung gian. Biết lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông nâu và đuôi ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với đuôi dài. - Cho chuột P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản màu lông và chiều dài đuôi giao phối với nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2. a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2 b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Câu 2: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình như sau: 176 cây thân cao, hạt tròn: 59 cây thân cao, hạt dài: 60 cây thân thấp, hạt tròn: 20 cây thân thấp, hạt dài. a/ Xác định tính trội lặn và quy ước gen cho các tính trạng nói trên. b/ Lập sơ đồ lai từ P đến F2. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Phạm Văn Quý
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN HỌC KỲ I Năm học 2023-2024 MÔN: SINH HỌC 9 A. PHẦN LÝ THUYẾT I. Các thí nghiệm của Menđen, Moocgan 1. Một số khái niệm cơ bản: di truyền, biến dị, cặp tính trạng tương phản, thể đồng hợp, thể dị hợp, giống thuần, dòng thuần chủng. 2. Các định luật: phân ly, phân ly độc lập, lai phân tích. 3. Di truyền liên kết, ý nghĩa của di truyền liên kết 4. Cách giải bài tập di truyền. II. Biến dị 1. Một số khái niệm đột biến gen, đột biến cấu trúc NST, đột biến số lượng NST. 2. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen, đột biến cấu trúc NST, đột biến số lượng NST và vai trò của đột biến gen. 3. Thường biến B. PHẦN BÀI TẬP THAM KHẢO Câu 1: Ở chuột 2 cặp tính trạng màu lông và chiều dài đuôi do 2 cặp gen nằm trên NST thường phân li độc lập và không có tính trạng trung gian. Biết lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông nâu và đuôi ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với đuôi dài. - Cho chuột P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản màu lông và chiều dài đuôi giao phối với nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2. a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2 b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào? Câu 2: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình như sau: 176 cây thân cao, hạt tròn: 59 cây thân cao, hạt dài: 60 cây thân thấp, hạt tròn: 20 cây thân thấp, hạt dài. a/ Xác định tính trội lặn và quy ước gen cho các tính trạng nói trên. b/ Lập sơ đồ lai từ P đến F2. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau. Câu 3: Cho 2 dòng ruồi dấm thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. Dòng 1 có kiểu hình thân xám, mắt đỏ, Dòng 2 có kiểu hình thân đen, mắt trắng. Hãy trình bày cách để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết với nhau. Biết rằng thân xám, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với thân đen, mắt trắng. Duyệt của BGH Duyệt của tổ nhóm CM Người ra đề cương Phạm Văn Quý Phạm Văn Quý