Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phạm Văn Quý (Có đáp án)
Câu 1: So sánh cấu tạo của phân tử ADN và ARN?
Câu 2: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Câu 3: Dựa vào chức năng ta phân loại ARN ntn? Chức năng từng loại?
Câu 4: Cấu trúc của prôtêin?
Câu 5: Trình bày Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể?
Câu 6: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân?
Câu 7: Những diễn biến của NST trong giảm phân I, II?
Câu 8: Một gen có khối lượng phân tử là 9 đvC. Trong đó có A = 1050 nucleotit
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phạm Văn Quý (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_ho.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phạm Văn Quý (Có đáp án)
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: SINH HỌC 9 Năm học 2022-2023 A. PHẦN LÝ THUYẾT I. Các thí nghiệm của Menđen 1. Một số khái niệm cơ bản: di truyền, biến dị, cặp tính trạng tương phản, thể đồng hợp, thể dị hợp, giống thuần, dòng thuần chủng. II. Nhiễm sắc thể 1. Khái niệm nhiễm sắc thể. 2. Diễn biến quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. III. ADN và gen 1. Cấu tạo hoá học, cấu trúc không gian, quá trình tự nhân đôi ADN. 2. Cấu tạo hoá học, quá trình tổng hợp và nguyên tắc tổng hợp ARN. 3. Cấu tạo và các bậc cấu trúc của Protein. 4. Mối quan hệ giữa gen- ARN- tính trạng. B. PHẦN CÂU HỎI I. Tự Luận Câu 1: So sánh cấu tạo của phân tử ADN và ARN? Câu 2: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Câu 3: Dựa vào chức năng ta phân loại ARN ntn? Chức năng từng loại? Câu 4: Cấu trúc của prôtêin? Câu 5: Trình bày Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể? Câu 6: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân? Câu 7: Những diễn biến của NST trong giảm phân I, II? Câu 8: Một gen có khối lượng phân tử là 9 105 đvC. Trong đó có A = 1050 nucleotit 1. Tìm số lượng nucleotit loại T, G, X trong gen? 2. Chiều dài của gen bằng bao nhiêu m? (1 ångström (Å) = 10−10 mét =10-4 micrômét = 0,1 nanômét) 3. Tính số liên kết Hidro có trong mạch trên? 4. Số lượng ribonucleotit trên phân tử ARN thông tin (mARN) 5. Gen nói trên có thể mã hóa được một phân tử protein gồm bao nhiêu axit amin? Chiều dài của phân tử protein đó ở dạng cấu trúc bậc 1? (Biết rằng chiều o dài trung bình của 1 axit amin là 3 A .) Duyệt của BGH Duyệt của tổ nhóm CM Người ra đề cương Phạm Văn Quý Phạm Văn Quý
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2022-2023 MÔN: SINH HỌC 9 Câu 1: * Giống: - Đều là các đại phân tử có Khối lượng và kích thước lớn - Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân đều là các Nu A,G,X - Đều có dạng xoắn - Đều có cấu tạo là các nguyên tố C,H,O,N,P * Khác Đặc điểm ADN ARN Khối lượng và kích thước Đại phân tử, kích Đại phân tử nhưng nhỏ hơn thước lớn ADN Số mạch đơn 2 1 Các loại đơn phân A, T, G, X A, X, G, U Câu 2 * Qua trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc: - Nguyên tắc khuôn mẫu: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ - Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ. Câu 3: - Có 3 loại ARN + ARN thông tin (mARN): truyền đạt thông tin qui định cấu trúc prôtêin cần tổng hợp. + ARN vận chuyển (tARN): vận chuyển aa tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin. +ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin Câu 4: - Pr là HCHC gồm 4 nguyên tố chính: C, H,O, N và có thể còn một số nguyên tố khác. -Pr thuộc loại đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn. - Pr cấu trúc theo nguyên tắc đa phân: Gồm hàng trăm đơn phân. Đơn phân là các axít amin. - Pr có tình đa dạng và đặc thù. + Đa dạng: Trình tự sắp xếp của hơn 20 loại axit amin. + Đặc thù: do thành phần số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin. - Tính đa dạng và đặc thù prôtêin còn được biểu hiện ở các dạng cấu trúc không gian.
- - Câu 5: - NST tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xô ma). + Cặp nhiễm sắc thể tương đồng: Giống nhau về hình thái và kích thước. Một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ - Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST lưỡng bội. Ký hiệu: 2n NST - Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng là bộ NST đơn bội. Ký hiệu: n NST - Tế bào của mỗi loài sinh vật có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. Câu 6: Các kì Những diễn biến cơ bản của NST Kì đầu + NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt. + Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại. - Các NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Hai crômatít trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về hai cực của tế bào. Kì cuối Các NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh. Câu 7: * Những diễn biến của NST trong giảm phân I - Kì đầu: • Các NST xoắn, co ngằn. • Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau. - Kì giữa: Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kì sau: Các cặp NST tương đồng phân ly độc lập vời nhau vê 2 cực của tế bào. - Kì cuối: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới, số lượng đơn bội(kép). * Những diễn biến của NST trong giảm phân II - Kì đầu: NST co lại cho thấy số lượng NST Kép trong đơn bội. - Kì giữa: Các NST kép xếp thành1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào . - Kì sau: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm độngthành 2 NST đơn phân ly về 2 cực. - Kì cuối:
- Các NSt đơn nằm gọn trong nhân mới(số lượng là đơn bội). Câu 8: 1, - N = 900000/300 = 3000 nu - A = T = 1050 nu - G = X = 450 2, L = 5100 A0 = 0,51 m 3 H = 2A + 3G = 3450 4. Số lượng ribonucleotit trên phân tử ARN thông tin (mARN) = N/2 = 1500 nu 5. Gen nói trên có thể mã hóa được một phân tử protein gồm bao nhiêu axit amin? aa = 1500/3 – 2 = 498 Chiều dài của phân tử protein đó ở dạng cấu trúc bậc 1 = 1494A0 Duyệt của BGH Duyệt của tổ nhóm CM Người ra đề cương Phạm Văn Quý Phạm Văn Quý