Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Phạm Văn Quý (Có đáp án)

Câu 1: Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở đâu?

A. Một cặp nuclêôtit

B. Một hay một số cặp nuclêôtit

C. Hai cặp nuclêôtit

D. Toàn bộ cả phân tử ADN

Câu 2: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người?

A. Mất đoạn đầu trên NST số 21

B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23

C. Đảo đoạn trên NST giới tính X

D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23

Câu 3: Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng

A. 15 B. 21 C. 28 D.35

Câu 4: Số NST trong tế bào là thể 1 nhiễm ở người là

A. 47 chiếc NST

B. 47 cặp NST

C. 45 chiếc NST

D. 45 cặp NST

Câu 5: Bệnh Đao có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng có đặc điểm gì?

A. Có 3 NST ở cặp số 12

B. Có 1 NST ở cặp số 12

C. Có 3 NST ở cặp số 21

D. Có 3 NST ở cặp giới tính

Câu 6: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST

B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST

C. Thể 3n của Ngô có 30 NST

D. Thể 4n của Ngô có 38 NST

Câu 7: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của cải củ, người ta đếm được 36 NST. Đây là thể

A. 3 nhiễm

B. Tam bội (3n)

C. Tứ bội (4n)

D. Dị bội (2n -1)

pdf 3 trang Quốc Hùng 01/08/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Phạm Văn Quý (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_ho.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Phạm Văn Quý (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƢỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: SINH HỌC 9 Năm học 2021-2022 I. NỘI DUNG 1. Menđen và di truyền học 2. Lai 1 cặp tính trạng 3. Lai 2 cặp tính trạng 4. Di truyền liên kết 5. Đột biến gen 6. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 7. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể 8. Thường biến 9. Phương pháp nghiên cứu di truyền người 10. Bệnh và tật di truyền ở người II. CÂU HỎI TRĂC NGHIỆM THAM KHẢO Chọn và ghi vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở đâu? A. Một cặp nuclêôtit B. Một hay một số cặp nuclêôtit C. Hai cặp nuclêôtit D. Toàn bộ cả phân tử ADN Câu 2: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người? A. Mất đoạn đầu trên NST số 21 B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23 C. Đảo đoạn trên NST giới tính X D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23 Câu 3: Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng A. 15 B. 21 C. 28 D.35 Câu 4: Số NST trong tế bào là thể 1 nhiễm ở người là A. 47 chiếc NST B. 47 cặp NST C. 45 chiếc NST D. 45 cặp NST Câu 5: Bệnh Đao có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng có đặc điểm gì? A. Có 3 NST ở cặp số 12 B. Có 1 NST ở cặp số 12 C. Có 3 NST ở cặp số 21 D. Có 3 NST ở cặp giới tính Câu 6: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST C. Thể 3n của Ngô có 30 NST D. Thể 4n của Ngô có 38 NST Câu 7: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của cải củ, người ta đếm được 36 NST. Đây là thể A. 3 nhiễm B. Tam bội (3n) C. Tứ bội (4n) D. Dị bội (2n -1) Câu 8: Đặc điểm của thực vật đa bội là gì? A. Có các cơ quan sinh dưỡng to nhiều so với thể lưỡng bội B. Tốc độ phát triển chậm C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu D. Ở cây trồng thường làm giảm năng suất Câu 9: Phép lai tạo ra F1 có nhiều kiểu gen nhất là A. P: aa x aa. B. P: Aa x aa. C. P: AA x Aa. D. P: Aa x Aa.
  2. Câu 10: Khi hình thành giao tử, các kiểu gen chỉ tạo ra một loại giao tử là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa. Câu 11: Các kiểu gen thuần chủng là A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa Câu 12: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản sinh dưỡng. D. Sinh sản mọc chồi. Câu 13: Kiểu gen tạo được hai loại giao tử là A. AaBb. B.AaBB. C. AABB. D. aabb. Câu 14: Phép lai phân tích là A. P: AaBb x aabb. B. P: AaBb x AABB. C. P: AaBb x AAbb. D. P: AaBb x aaBB. Câu 15. Ở cà chua , màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng . Khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng, thế hệ con lai có kiểu hình là A. toàn quả đỏ C. toàn quả vàng B. 50% quả vàng : 50% quả đỏ D. 25% quả đỏ : 25% quả vàng : 50% quả da cam Câu 16. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1? A. AaBb x AaBB B. AaBb x aaBb C. AaBB x Aabb D . Cả 3 phép nêu trên Câu 17: Đột biến số lượng NST bao gồm những loại nào sau đây? A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST Câu 18: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng gì? A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó Câu 19: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm? A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2 Câu 20: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là A. đột biến đa bội thể B. đột biến dị bội thể C. đột biến cấu trúc NST D. đột biến mất đoạn NST Duyệt của BGH Duyệt của TTCM Ngƣời ra đề cƣơng Phạm Văn Quý Phạm Văn Quý
  3. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN ĐỀ CƢƠNG TRẮC NGHIỆM CUỐI KÌ I TRƢỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: SINH HỌC 9 Năm học 2021-2022 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu10 Đáp án B A A C C C C A D A Câu Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Đáp án A B B A A B D D A A