Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Lê Văn Khiêm
Câu 1. Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500000V xuống còn 2500V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng. Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vòng. Chọn kết quả đúng:
A. 12500 vòng B. 500 vòng C. 20000 vòng D. 2500vòng.
Câu 2. Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ?
A. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V B. Máy thu thanh dùng pin.
C. Tủ lạnh. D. Ấm đun nước
Câu 3. Tia tới đến quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló:
A. tiếp tục truyền thẳng. B. song song với thấu kính.
C. song song với trục chính. D. đi qua tiêu điểm.
Câu 4. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm một khoảng d = 20cm. Vật AB cao 5cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh là:
A. 20cm và 5cm. B. 15cm và 2,5cm
C. 1,5cm và 25cm. D. 15cm và 25cm.
Câu 5. Máy sấy tóc đang hoạt động. Đã có sự biến đổi:
A. Điện năng thành nhiệt năng. B. Điện năng thành quang năng.
C. Điện năng thành cơ năng, nhiệt năng. D. Điện năng thành cơ năng.
Câu 6. Trường hợp nào sau đây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín ?
A. Đưa nam châm lại gần cuộn dây kín.
B. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.
C. Đưa nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây dẫn kín.
D. Cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của nam châm.
Câu 7. Một điểm sáng nằm ngay trên trục chính và ở rất xa thấu kính hội tụ thì cho ảnh:
A. Cho ảnh ảo B. Ảnh nằm trong khoảng tiêu cự
C. Ảnh ở rất xa D. Tại tiêu điểm của thấu kính
Câu 8. Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1500 vòng . Cuộn thứ cấp là 4500 vòng . Hiệu điện thế lấy ra ở cuộn thứ cấp là 180 V. Hiệu điện thế đưa vào cuộn sơ cấp là :
A. 300 (V) B. 200 (V) C. 60 (V) D. 90 (V)
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Lê Văn Khiêm
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: VẬT LÍ 9 Năm học: 2023 – 2024 I- LÝ THUYẾT: 1. Nêu khái niệm và cách tạo ra dòng điện xoay chiều? - Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều trong dây dẫn. - Cách tạo ra dòng điện xoay chiều : + Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. + Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường. 2. Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như thế nào? Những tác dụng của dòng điện xoay chiều là gì ? - Máy phát điện xoay chiều có 2 bộ phận chính : Nam châm và cuộn dây dẫn.Một trong 2 bộ phận đó đứng yên là Stato,bộ phận còn lại quay là Rôto. - Dòng điện xoay chiều có các tác dụng : Nhiệt, quang, từ, sinh lý. Với tác dụng từ thì lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. 3. Nêu nguyên nhân làm hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi xa? Công thức xác định công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện là ? Cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện. - Nguyên nhân làm giảm hao phí trên đường dây tải điện: Do sự tỏa nhiệt trên đường dây. - Công suất hao phí khi truyền tải điện PHP là công suất hao phí do toả nhiệt trên dd R.2 PHP = trong đó là công suất điện cần truyền tải ( W ) U 2 R là điện trở của đường dây tải điện ( ) U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện - Giảm hao phí điện năng khi truyền tải : Dựa vào công thức trên, nếu muốn giảm hao phí điện năng khi ta cần truyền tải một công suất điện không đổi thì sẽ có các cách sau : a) Giảm điện trở của dây tải điện, điều này đồng nghĩa với việc chế tạo dây dẫn có tiết diện lớn ( R tỉ lệ nghịch với S ) Tốn rất nhiều vật liệu làm dây dẫn và dây dẫn khi đó có khối lượng rất lớn Trụ đỡ dây dẫn sẽ tăng lên cả về số lượng lẫn mức độ kiên cố. Nói chung, phương án này không được áp dụng. b) Tăng hiệu điện thế U giữa hai đầu đường dây tải điện, điều này thật đơn giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần. c) Trong thực tế, người ta tính toán để kết hợp một cách phù hợp cả hai phương án trên. 4. Trình bày cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và hệ thức của máy biến thế. Khi nào thì máy biến thế là máy tăng thế, giảm thế ? - Cấu tạo máy biến thế: + 2 cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau. + 1 lõi sắt ( hay thép ) có pha silic chung cho cả 2 cuộn dây. n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp n2 là số vòng dây cuộn thứ cấp U1 n1 - Công thức máy biến thế : Trong đó U1 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp U2 n2 U2 là HĐT lấy ra ở 2 đầu cuộn thứ cấp - Khi n1 > n2 : Máy hạ thế. - Khi n1 < n2 : Máy tăng thế. - Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế : Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường do dòng điện xoay chiều tạo ra ở cuộn dây này đổi chiều liên tục theo thời gian, nhờ lõi sắt non mà từ trường biến đổi này khi xuyên qua tiết diện thẳng của cuộn dây thứ cấp sẽ tạo ra một hiệu điện thế xoay chiều ở 2 đầu cuộn dây thứ cấp này. Chính vì lý do này mà máy biến thế chỉ hoạt động được với dòng điện xoay chiều, dòng điện một chiều khi chạy qua cuộn dây sơ cấp sẽ không tạo ra được từ trường biến đổi.
- - Ứng dụng của máy biến thế : Máy biến thế có thể thay đổi điện áp ( HĐT) một cách tuỳ ý, chính vì vậy mà máy biến thế được sử dụng vô cùng rộng rãi trong đời sống và trong khoa học kĩ thuật. Đáng kể nhất là sử dụng máy biến thế trong truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn, trong trường hợp này máy biến thế làm giảm đến mức rất thấp sự hao phí điện năng. 5. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Trình bày mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác ? - Khái niệm sự khúc xạ ánh sáng : - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường,được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Một số lưu ý cần có + Khi tia sáng đi từ không khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới + Khi tia sáng đi từ nước qua môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. + Trong cả hai trường hợp, nếu góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00. Tia sáng đi qua 2 môi trường mà không bị đổi hướng. - Ảnh của một vật trong hịên tượng khúc xạ : Nhìn một vật trong nước từ không khí : Mắt Ta thấy vị trí của ảnh được đưa lên gần mặt phân cách hơn. Điều này rất cần KKhí lưu ý vì khi quan sát đáy của một hồ Nước nước trong bằng mắt ta sẽ thấy hồ rất nông, nếu không biết bơi mà nhào Vị trí ảnh xuống thì rất nguy hiểm. Vật 5. Cách nhận biết TKHT, Cách dựng ảnh của một vật qua TKHT? 6. Cách nhận biết TKPK, Cách dựng ảnh của một vật qua TKPK? 7. Nêu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT,TKPK ? 8. Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? Quá trình điều tiết là gì ? Thế nào là điểm cực viễn ( CV), điểm cực cận ( C C ),giới hạn nhìn rõ của mắt ? So sánh cấu tạo của mắt và máy ảnh. Thấu kính hội tụ - Phân Kỳ : 1 - Thấu kính - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính: a) So sánh 2 loại thấu kính: Nội dung Thấu kính hội tụ (TKHT) Thấu kính phân kỳ (TKPK) Là vật trong suốt giới hạn bởi 2 mặt cong hoặc 1 mặt cong và 1 mặt phẳng. - Phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Phần rìa dày hơn phần giữa. Cấu tạo: Trục chính ( ); Quang tâm (O); Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu kính; Tiêu cự f = OF = OF’. - Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền đi thẳng – không bị đổi hướng. - Tia tới song song với trục chính cho - Tia tới song song với trục chính cho tia ló Các tia sáng đặc tia ló đi qua tiêu điểm (F’ sau TK) kéo dài đi qua tiêu điểm (F trước TK) biệt: - Tia sáng đi qua tiêu điểm (F) cho tia - Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ló song song với trục chính. F’ cho tia ló song song với trục chính. Cách dựng ảnh - Sử dụng hai trong ba tia sáng đặc biệt (tia sáng đi qua quang tâm và tia sáng song của vật AB đặt song với trục chính) dựng ảnh của điểm sáng giới hạn vật không nằm trên trục chính vuông góc với (dựng ảnh B’ của B), từ điểm ảnh B’ kẻ đường vuông góc với trục chính để xác trục chính của định ảnh A’ của A. TK b) So sánh đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính:
- Vị trí của vật Thấu kính hội tụ (TKHT) Thấu kính phân kỳ (TKPK) Vật ở rất xa Ảnh thật, cách TK một khoảng bằng tiêu cự Ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng TK: (nằm tại tiêu điểm F’) bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’) - d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. - Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. - d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, độ lớn bằng Vật ở ngoài vật (d’ = d = 2f; h’ = h) khoảng tiêu cự - 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn (d>f) vật. - Ảnh ảo, cùng chiều nằm ở trung Vật ở tiêu - Ảnh thật nằm ở rất xa thấu kính. điểm của tiêu cự, có độ lớn bằng điểm: nửa độ lớn của vật. - Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn Vật ở trong vật. khoảng tiêu cự - Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. (d<f) * Tóm lại : - Đối với thấu kính hội tụ : + Khi vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật,ngược chiều vật. + Khi vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo,cùng chiều,lớn hơn vật. - Đối với thấu kính phân kỳ : Luôn cho ảnh ảo,nhỏ hơn vật. b) Sự điều tiết của mắt - Tật của mắt: vật ở xa vật ở gần - Điểm xa mắt nhất có thể nhìn rõ khi - Điểm gần mắt nhất có thể nhìn rõ khi Nhìn rõ mà không không điều tiết gọi là điểm cực viễn không điều tiết gọi là điểm cực cận Cc. điều tiết: Cv. - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực gọi là khoảng cực cận. viễn gọi là khoảng cực viễn. - Thể thuỷ tinh phải dẹp xuống để tiêu- Thể thuỷ tinh phải căng phồng lên để Cách điều tiết, đặc cự tăng lên để nhìn rõ vật. tiêu cự giảm xuống để nhìn rõ vật. điểm ảnh, tiêu cự. - Ảnh nhỏ khi vật càng xa. - Ảnh lớn dần khi vật càng gần. II- BÀI TẬP TRÁC NGHIỆM THAM KHẢO. Câu 1. Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500000V xuống còn 2500V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng. Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vòng. Chọn kết quả đúng: A. 12500 vòng B. 500 vòng C. 20000 vòng D. 2500vòng. Câu 2. Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ? A. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V B. Máy thu thanh dùng pin. C. Tủ lạnh. D. Ấm đun nước Câu 3. Tia tới đến quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló: A. tiếp tục truyền thẳng. B. song song với thấu kính. C. song song với trục chính. D. đi qua tiêu điểm. Câu 4. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm một khoảng d = 20cm. Vật AB cao 5cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh là: A. 20cm và 5cm. B. 15cm và 2,5cm C. 1,5cm và 25cm. D. 15cm và 25cm. Câu 5. Máy sấy tóc đang hoạt động. Đã có sự biến đổi: A. Điện năng thành nhiệt năng. B. Điện năng thành quang năng. C. Điện năng thành cơ năng, nhiệt năng. D. Điện năng thành cơ năng. Câu 6. Trường hợp nào sau đây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín ? A. Đưa nam châm lại gần cuộn dây kín. B. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. C. Đưa nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây dẫn kín.
- D. Cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của nam châm. Câu 7. Một điểm sáng nằm ngay trên trục chính và ở rất xa thấu kính hội tụ thì cho ảnh: A. Cho ảnh ảo B. Ảnh nằm trong khoảng tiêu cự C. Ảnh ở rất xa D. Tại tiêu điểm của thấu kính Câu 8. Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1500 vòng . Cuộn thứ cấp là 4500 vòng . Hiệu điện thế lấy ra ở cuộn thứ cấp là 180 V. Hiệu điện thế đưa vào cuộn sơ cấp là : A. 300 (V) B. 200 (V) C. 60 (V) D. 90 (V) Câu 9. Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng: A. Năng lượng anh sáng B. Năng lượng từ trường C. Hóa năng D. Nhiệt năng Câu 10. Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d i. B. r < i. C. 2r = i. D. r = i. Câu 12. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ: A. giảm đi 10 000 lần B. tăng lên 200 lần C. tăng lên 100 lần D. giảm đi 100 lần Câu 13. Câu nào sau đây không đúng khi nói về thấu kính phân kì ? A. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính. B. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa. C. Tia tới đến quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. Câu 14. Khi đặt vật trước thấu kính phân kỳ thì ảnh của nó tạo bởi thấu kính có đặc điểm là: A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật B. Ảnh thật cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật C. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật D. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật Câu 15. Chiếu một chùm sáng tia tới song song với trục chính đi qua thấu kính phân kỳ thì chùm tia ló có tính chất gì? A. Chùm tia ló hội tụ B. Chùm tia ló phân kỳ C. Chùm tia ló song song D. Cả A, C, B đều sai Câu 16. Sự điều tiết của mắt có tác dụng gì?. A. Làm ảnh của vật hiện rõ trên màng lưới B. Làm tăng độ lớn của vật C. Làm giảm khoảng cách đến vật D. Làm tăng khoảng cách đến vật Câu 17. Dòng điện xoay chiều có thể gây ra tác dụng: A. Cả B, C, D đều đúng B. Phát sáng C. Từ D. Nhiệt Câu 18. Về phương diện tạo ảnh giữa mắt và máy ảnh có những tính chất nào giống nhau? A. Tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật B.Tạo ra ảnh ảo nhỏ hơn vật C. Tạo ra ảnh thật nhỏ hơn vật.D.Tạo ra ảnh thật lớn hơn vật . Câu 19. Sự điều tiết của mắt là: A. Sự thay đổi độ phồng của thể thuỷ tinh để ảnh hiện rõ trên võng mạc. B. Sự thay đổi khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và võng mạc để ảnh hiện rõ trên võng mạc. C. Sự thay đổi thuỷ dịch của mắt để làm cho ảnh hiện rõ trên võng mạc. D. Sự thay đổi kích thước của thể thuỷ tinh và võng mạc để ảnh hiện rõ trên võng mạc. Câu 20. Trong máy phát điện xoay chiều, năng lượng được biến đổi từ dạng nào sang dạng nào?
- A. Từ hoá năng thành cơ năng và điện năng B. Từ cơ năng thành điện năng C. Từ nhiệt năng thành điện năng D. Từ thế năng thành điện năng Câu 21. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kì. Câu 22. Thấu kính phân kì là loại thấu kính: A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hộ tụ. D. có thể làm bằng chất rắn trong suốt. Câu 23. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló: A. đi qua tiêu điểm của thấu kính. B. song song với trục chính của thấu kính. C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 24. Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì: A. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo. B. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến. C. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến. D. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngọn nến. Câu 25. Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì giống nhau ở chỗ: A. đều cùng chiều với vật B. đều ngược chiều với vật C. đều lớn hơn vật D. đều nhỏ hơn vật Câu 26. Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính khoảng d = 8 cm. A nằm trên trục chính, biết vật AB = 6 mm. Ảnh của vật AB cách thấu kính một đoạn bằng bao nhiêu? A. 4,8cm B. 5cm C. 8,4cm D. 10cm Câu 27. Bộ phận quan trọng nhất của mắt là: A. thể thủy tinh và thấu kính. B. thể thủy tinh và màng lưới. C. màng lưới và võng mạc. D. con ngươi và thấu kính. Câu 28. Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như: A. gương cầu lồi B. gương cầu lõm C. thấu kính hội tụ D. thấu kính phân kì Câu 29. Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách: A. thay đổi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới. B. thay đổi đường kính của con ngươi. C. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh. D. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh và khoảng cách từ thể thủy tinh đến con ngươi. Câu 30. Biểu hiện của mắt cận là: A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt. Câu 31. Biểu hiện của mắt lão là: A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. không nhìn rõ các vật ở xa mắt. Câu 32. Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F A. trùng với điểm cực cận của mắt. B. trùng với điểm cực viễn của mắt.
- C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt. D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt. Câu 33. Có một bóng đèn mắc vào hiệu điện thế 24V không đổi, đèn sáng bình thường. Thay bằng nguồn điện xoay chiều cũng có hiệu điện thế 24V, độ sáng đèn sẽ: A. Vẫn sáng bình thường B. Không sáng vì đèn này không thể mắc vào nguồn điện xoay chiều. C. Sáng nhiều hơn bình thường D. Sáng mờ hơn Câu 34. Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính phân kỳ, thì ảnh có tính chất: A. Ảnh ảo, lớn hơn vật B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật C. Ảnh thật,nhỏ hơn vật D. Ảnh thật, lớn hơn vật Câu 35. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. D. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Câu 36. Điểm cực viễn là điểm xa nhất mắt thấy được vật khi: A. Mắt không điều tiết B. Thể thuỷ tinh co giãn nhiều nhất. C. Thể thuỷ tinh co giãn ít nhất. D. Mắt điều tiết tối đa. Câu 37. Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây ? A. Q = 7,2J B. Q = 3600J C. Q = 120J D. Q = 60J Câu 38. A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f, ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về mối quan hệ giữa d và f. A. d f C. d = 2f D. d = f III. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: 100% Trắc nghiệm - Thời gian làm bài: 45 phút Hết BGH duyệt Tổ trưởng chuyên môn Giáo viên Kiều Thị Hải Trương Mai Hằng Lê Văn Khiêm