Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2022-2023

Câu 3. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ 
vào 
A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX. 
B. giữa những năm 60 của thế kỉ XX. 
C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX. 
D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX. 
Câu 4. Quốc gia đi tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là 
A. Mĩ. 
B. Liên Xô. 
C. Đức. 
D. Nhật Bản. 
Câu 5. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản  
A. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”. 
B. lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng. 
C. có sự tăng trưởng nhanh và mạnh mẽ. 
D. cơ bản được phục hồi và bước đầu có sự phát triển. 
Câu 6. Hiện nay, liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh là 
A. Liên minh châu Âu. 
B. Liên minh châu Phi. 
C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu. 
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. 
Câu 7. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố 
chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là  
A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. 
B. sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
pdf 15 trang Phương Ngọc 22/03/2023 6080
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2022-2023

  1. Số câu hỏi theo cấp Phần Bài độ Tổng NB TH VD Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của 1 1 thế kỉ XX Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến 1 1 những năm 90 của thế kỉ XX Bài 3. Quá trình phát triển của phong 1 1 trào giải phóng dân tộc . Bài 8. Nước Mĩ 1 1 Bài 9. Nhật Bản 1 1 Trắc Bài 10. Các nước Tây Âu 1 1 nghiệm Bài 11. Trật tự thế giới mới sau Chiến 1 1 tranh thế giới thứ hai Bài 12. Những thành tựu của yếu và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng khoa học - 1 1 kĩ thuật. Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế 1 1 giới thứ nhất. Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất 1 1 (1919 - 1925) Tự Bài 11. Trật tự thế giới mới sau Chiến 1/2 1/2 1 luận tranh thế giới thứ hai câu câu
  2. Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất 1 câu 1 (1919 - 1925) Số câu hỏi theo cấp Phần Bài độ Tổng NB TH VD Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của 1 1 thế kỉ XX Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến 1 1 những năm 90 của thế kỉ XX Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của 1 1 hệ thống thuộc địa Trắc Bài 8. Nước Mĩ 1 1 nghiệm Bài 9. Nhật Bản 1 1 Bài 10. Các nước Tây Âu 1 1 Bài 11. Trật tự thế giới mới sau Chiến 1 1 tranh thế giới thứ hai Bài 12. Những thành tựu của yếu và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng khoa học - 1 1 kĩ thuật. Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế 1 1 giới thứ nhất.
  3. Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất 1 1 (1919 - 1925) Bài 12. Những thành tựu của yếu và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng khoa học - 1 câu 1 Tự kĩ thuật. luận Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế 1/2 1/2 1 giới thứ nhất. câu câu Số câu hỏi theo cấp Phần Bài độ Tổng NB TH VD Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của 1 1 thế kỉ XX Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến 1 1 những năm 90 của thế kỉ XX Trắc Bài 3. Quá trình phát triển của phong nghiệm trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của 1 1 hệ thống thuộc địa Bài 8. Nước Mĩ 1 1 Bài 9. Nhật Bản 1 1 Bài 10. Các nước Tây Âu 1 1 Bài 11. Trật tự thế giới mới sau Chiến 1 1 tranh thế giới thứ hai
  4. Bài 12. Những thành tựu của yếu và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng khoa học - 1 1 kĩ thuật. Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế 1 1 giới thứ nhất. Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất 1 1 (1919 - 1925) Bài 9. Nhật Bản 1 câu 1 Tự Bài 15. Phong trào cách mạng Việt 1/2 1/2 luận Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất 1 câu câu (1919 - 1925) Đè 1 I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Quốc gia nào giữ vai trò trụ cột trong tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)? A. Liên Xô. B. Việt Nam. C. Trung Quốc. D. Tiệp khắc. Câu 2. Năm 1985, Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ nhằm mục đích A. xóa bỏ các giai cấp bóc lột trong xã hội. B. hoàn thành triệt để quá trình tập thể hóa nông nghiệp.
  5. C. Đưa Liên Xô trở thành siêu cường kinh tế số một thế giới. D. Khắc phục những thiếu sót trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 3. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ vào A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX. B. giữa những năm 60 của thế kỉ XX. C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX. D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 4. Quốc gia đi tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Đức. D. Nhật Bản. Câu 5. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản A. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”. B. lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng. C. có sự tăng trưởng nhanh và mạnh mẽ. D. cơ bản được phục hồi và bước đầu có sự phát triển. Câu 6. Hiện nay, liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh là A. Liên minh châu Âu. B. Liên minh châu Phi. C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 7. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. B. sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
  6. C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp. D. trật tự hại cực I-an-ta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn. Câu 8. Nguồn năng lượng mới được tìm ra từ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. năng lượng mặt trời. B. năng lượng điện. C. năng lượng than đá. D. năng lượng nước. Câu 9. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là A. chịu ba tầng áp bức, bóc lột. B. có tổ chức, kĩ luật chặt chẽ. C. ra đời cùng giai cấp tư sản. D. đại diện cho phương thức sản xuất mới. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự bùng nổ phong trào yêu nước Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông dâng cao. C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. D. Phong trào công nhân ở các nước tư bản đế quốc phương Tây phát triển mạnh. II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Từ những nguyên nhân giúp Nhật Bản phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, theo em, Việt Nam có thể học tập được những bài học kinh nghiệm gì ở Nhật Bản để xây dựng và phát triển đất nước hiện nay? Câu 2 (3,0 điểm): a. Phong trào đấu tranh của tư sản và tiểu tư sản trong những năm 1919 - 1926 đã diễn ra như thế nào?
  7. b. Hãy cho biết mục tiêu và tính chất của các cuộc đấu tranh trong phong trào dân tộc, dân chủ công khai ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1926 đề 2 I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là A. cùng chung mục tiêu tiến lên chủ nghĩa tư bản. B. cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin. C. có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới. D. đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây. Câu 2. Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là A. Goóc-ba-chốp. B. Khơ-rút-sốp. C. Pu-tin. D. En-xin. Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh? A. Sự xác lập trật tự hai cực I-an-ta. B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. D. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây. Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là A. công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất. B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu. C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
  8. D. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”. Câu 5. Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ A. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. B. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á. C. Hiệp ước liên minh Nhật - Mĩ. D. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ - Nhật. Câu 6. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản có sự tăng trưởng. C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được phục hồi. Câu 7. Đầu năm 1945, Hội nghị Ianta được triệu tập với sự tham gia của nguyên thủ 3 cường quốc là A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Liên Xô, Mĩ, Anh. C. Anh, Pháp, Đức. D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ. Câu 8. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại? A. Tàu hỏa tốc độ cao. B. Năng lượng Mặt Trời. C. Chất dẻo (Pô-li-me). D. Máy hơi nước. Câu 9. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
  9. B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương. C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương. D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương. Câu 10. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925? A. Người nhà quê. B. Tin tức. C. Tiền phong. D. Dân chúng. II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): a. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đã có những quyết định nào? b. Những thỏa thuận của các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta để lại hệ quả như thế nào? Câu 2 (3,0 điểm): Tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam như thế nào? Dề 3 I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Phóng thành công vệ tinh hân tạo. D. Chế tạo thành công tàu ngầm. Câu 2. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào?
  10. A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể. B. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. C. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố ngừng hoạt động. Câu 3. Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật. B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước. C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản. Câu 4. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào dưới đây nắm giữ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ. Câu 5. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản A. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”. B. có sự tăng trưởng nhanh và mạnh mẽ. C. lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng. D. cơ bản được phục hồi và bước đầu có sự phát triển. Câu 6. Hiện nay, liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh là A. Liên minh châu Âu. B. Liên minh châu Phi. C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 7 Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
  11. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 8. Phát minh nào dưới đây là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại? A. Máy hơi nước. B. Động cơ đốt trong. C. Bản đồ gen người. D. Máy kéo sợi Gien-ni. Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đối với đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam? A. Tạo điều kiện dẫn đến sự xuất hiện của con đường cứu nước khuynh hướng vô sản. B. Quan hệ sản xuất phong kiến bị thay thế bởi quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. C. Góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội ở một số địa phương (Hà Nội, Sài Gòn, ). D. Bổ sung thêm các lực lượng mới cho phong trào yêu nước (công nhân, tiểu tư sản, ). Câu 10. Từ năm 1919 đến năm 1925, có nhiều sự kiện của thế giới đã tác động, ảnh hưởng tích cực đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam, ngoại trừ A. thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. B. cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở các nước tư bản Âu - Mĩ. C. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới. D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông. II. Tự luận (5,0 điểm)
  12. Câu 1 (2,0 điểm): Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay đã và đang có những tác động như thế nào đối với cuộc sống của con người? Câu 2 (3,0 điểm): a. Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa Đông Dương ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? b. Trình bày chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương trong những năm 1919 - 1929. Đề 4 I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Chế tạo thành công tàu ngầm. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 2. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào? A. Đảng Cộng sản Liên Xô tuyên bố ngừng hoạt động. B. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. C. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể. Câu 3. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập? A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
  13. C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản. Câu 4. Nội dung nào không phản ánh đúng những biểu hiện của sự phát triển kinh tế ở Mĩ trong những năm 1945 - 1950? A. Nước Mĩ chiếm hơn 50% sản lượng công nghiệp toàn thế giới. B. Mĩ nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên mặt biển, ¾ trữ lượng vàng của thế giới. C. Mĩ trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Liên Xô). D. Mĩ trở thành chủ nợ duy nhất trên thế giới. Câu 5. Mức chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản theo quy định của Hiến pháp (1946) là A. 1% GDP. B. 2% GDP. C. 4% GDP. D. 5% GDP. Câu 6. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao. B. tăng cường sự hợp tác, liên minh với Liên Xô. C. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á. D. tiến hành chiến tranh xâm lược trở lại các thuộc địa cũ. Câu 7. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta hoàn toàn tan rã khi A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động. B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể. Câu 8. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. Đức.
  14. B. Nhật Bản. C. Anh. D. Mĩ. Câu 9. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam. B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam. C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam. D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự bùng nổ phong trào yêu nước Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông dâng cao. C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. D. Phong trào công nhân ở các nước tư bản đế quốc phương Tây phát triển mạnh. II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành bảng so sánh dưới đây về cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) và cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX). Cách mạng công nghiệp Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại Quốc gia tiên phong Lĩnh vực tiến hành Thành tựu tiêu biểu
  15. Hệ quả Câu 2 (3,0 điểm): a. Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào? b. Em hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh.