Đề cương ôn tập giữa kì II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Kiên
Câu 1: Con đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với lớp người đi trước?
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi sang Châu Mĩ tìm đường cứu nước.
C. Đi sang Châu Phi tìm đường cứu nước.
D. Đi sang phương Đông tim đường cứu nước.
Câu 2: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là:
A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917) đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18/6/1919).
C. Đọc sơ thảo luân cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920)
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường yêu nước đúng đắn?
A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18-6-1919).
B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
C. Viết bài và làm chủ nhiệm cho báo Người cùng khổ.
D. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ năm (1924).
Câu 4: Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ?
A. Thành lập Cộng Sản đoàn. B. Xuất bản Báo Thanh niên.
C. Mở các lớp huấn luyện chính trị. D. Xuất bản cuốn “Đường Kách mệnh”.
Câu 5: Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy đấu tranh tự giải phóng. Đó là nội dung của tờ báo nào?
A. Đời sống công nhân B. Nhân đạo
C. Người cùng khổ D. Tạp chí thư tín quốc tế
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_ki_ii_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2022_20.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa kì II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Kiên
- UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II – MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC: 2022-2023 I. NỘI DUNG ÔN TẬP 1. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 – 1925 2. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng Sản ra đời 3. Chủ đề: Đảng cộng sản Việt Nam (Giai đoạn từ 1930 – 1945) II. DẠNG ĐỀ: 100% TNKQ - Lịch sử: 40 câu TNKQ = 10 điểm - Tổng 10 điểm III. MỘT SỐ CÂU HỎI THAM KHẢO Phần 1: Trắc nghiệm: Hãy chọn phương án trả lời đúng Câu 1: Con đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với lớp người đi trước? A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. Đi sang Châu Mĩ tìm đường cứu nước. C. Đi sang Châu Phi tìm đường cứu nước. D. Đi sang phương Đông tim đường cứu nước. Câu 2: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là: A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917) đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18/6/1919). C. Đọc sơ thảo luân cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920) D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường yêu nước đúng đắn? A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18-6-1919). B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin. C. Viết bài và làm chủ nhiệm cho báo Người cùng khổ. D. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ năm (1924). Câu 4: Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ? A. Thành lập Cộng Sản đoàn. B. Xuất bản Báo Thanh niên. C. Mở các lớp huấn luyện chính trị. D. Xuất bản cuốn “Đường Kách mệnh”. Câu 5: Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy đấu tranh tự giải phóng. Đó là nội dung của tờ báo nào? A. Đời sống công nhân B. Nhân đạo C. Người cùng khổ D. Tạp chí thư tín quốc tế Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lê-nin?
- A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18-6-1919). B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin. C. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). D. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ năm (1924). Câu 7: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào thời gian nào? A. Tháng 6 – 1923 B. Tháng 6 – 1925 C. Tháng 7 – 1925 D. Tháng 7 – 1928. Câu 8: Những hoạt động nào của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc? A. Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu ra báo “Thanh niên”. B. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước. C. Chủ trương phong trào “vô sản hóa”. D. Sự ra đời của một số đoàn thể quần chúng như: Công hội, Nông hội, Hội phụ nữ Câu 9: Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”? A. Khi Người sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari. B. Khi Người đọc luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. C. Khi Người viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ”. D. Khi Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924). Câu 10: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1924 có ý nghĩa gì? A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin để truyền bá về trong nước. B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. C. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. Câu 12: Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng là gì? A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xoá bỏ ngôi vua B. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền. C. Đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. D. Đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập. Câu 13: Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng là gì? A. Tổ chức các cuộc mit tinh, biểu tình. B. Thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn – chợ lớn năm 1929. C. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930). D. Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Ba-danh (9/2/1930). Câu 14: Nhân vật nào đứng đầu tổ chức của Việt Nam Quốc dân Đảng? A. Phan Bội Châu. B. Phan Chu Trinh. C. Tôn Đức Thắng. D. Nguyễn Thái Học. Câu 15: Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) nơi diễn ra sự kiện nào?
- A. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời B. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng D. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng Câu 16: Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn tới sự thành lập của các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929? A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, An Nam Cộng sản Liên đoàn. C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, An Nam Cộng sản Liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. Câu 17: Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Yên Bái? A. Góp phần cổ vũ lòng yêu nước và chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp nước và tay sai. B. Chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng Việt Nam. C. Đánh dấu sự khủng hoảng của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. D. Việt Nam Quốc dân Đảng đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc của nhân dân ta. Câu 18: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản & Việt Nam vào năm 1929 có sự hạn chế gì? A. Nội bộ những người cộng sản Việt Nam chia rẽ, mất đoàn kết, ngăn cản sự phát triển của cách mạng Việt Nam. B. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi. C. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại D. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng. Câu 19: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là do A. Phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. B. Phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn. C. Tổng bộ Hội cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất. D. Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. Câu 20: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 21: Vì sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Kết thức thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng.
- C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. Câu 22: Có tổ chức nào không tham gia Hội nghị thành lập Đảng? A. Đông Dương Cộng sản Đảng. B. An Nam Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Câu 23: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (3/2/1930) đã thống nhất đặt tên Đảng là gì? A. Đông Dương Cộng sản Đảng B. Đảng Lao động Việt Nam C. Đảng Cộng sản Việt Nam D. Đảng Cộng sản Đông Dương Câu 24: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp: A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ. B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân, C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân. Câu 25: Đảng Cộng sản ra đời do tác động của nhiều yếu tố, yếu tố nào sau đây không đúng? A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng. C. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam. D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam. Câu 26: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai? A. Nguyễn Ái Quốc. B. Hồ Tùng Mậu. C. Trịnh Đình Cửu. D. Trần Phú. Câu 27: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là A. Luân cương chính trị. B. Tuyên ngôn thành lập Đảng. C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. Câu 28: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương Chính trị (10/1930)? A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN B. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản theo chủ nghĩa Mác-Lênin lãnh đạo C. Cách mạng Việt Nam là một bộ phân của cách mạng thế giới D. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông, đồng thời phải biết liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông để kéo họ vào phe vô sản giai cấp Câu 29: Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân Đảng. C. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”. D. Đảng Cộng sản Viêt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
- Câu 30: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm khác gì so với Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản. B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng. C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột. D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc. Câu 31: Việc ba tổ chức Cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc. B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ Câu 32: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì? A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản. B. Thực hiện cuộc cách mạng ruộng đất cho triệt để C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng làm cách mạng dân tộc. Câu 33: Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) thực dân Pháp đã làm gì? A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp. B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. C. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa. D. Vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc địa. Câu 34: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì? A. Tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933). B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo quần chúng. C. Thực dân Pháp thực hiện khủng bố trắng cách mạng Việt Nam sau khởi nghĩa Yên Bái. D. Đời sống các tầng lớp nhân dân Việt Nam khó khăn do chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp. Câu 35: Đâu không phải là tác động của cuộc khủng hoảng thế giới 1929-1933 lên tình hình Việt Nam lúc bấy giờ? A. Làm cho nền kinh tế Việt Nam suy sụp nghiêm trọng. B. Pháp có những chính sách nhằm khôi phục nền kinh tế Việt Nam. C. Phong trào cách mạng của nhân dân ta dâng cao. D. Số lượng công nhân thất nghiệp tăng cao. Câu 36: Đâu không phải là đặc điểm của phong trào cách mạng 1930-1931? A. Thành phần tham gia chủ yếu là công nhân và nông dân. B. Phong trào diễn ra trên một phạm vi rộng lớn từ Bắc vào Nam. C. Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh chính trị.
- D. Phong trào nổ ra theo phản ứng dây truyền. Câu 37: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931 được biểu hiện ở chỗ nào? A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn ở cả 3 miền Bắc-Trung-Nam. B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng. D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp. Câu 38: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì? A. Chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản. B. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. Hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam. D. Đảng cộng sản Việt Nam được công nhận là một bộ phận độc lập. Câu 39: Hãy điền cụm từ còn thiếu vào ô trống ở đoạn văn sau: “Tuy mới thành lập ở một số xã, thời gian tồn tại chỉ được 4-5 tháng nhưng đã tỏ rõ bản chất cách mạng và tính ưu việt của nó. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân". A. Phong trào cách mạng 1930-1931. B. Xô viết Nghệ Tĩnh. C. Phong trào công nông 1930-1931. D. Chính quyền Xô viết. Câu 40: Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là A. Phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939. B. Phong trào cách mạng 1930-1931. C. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945. D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945. Câu 41: Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào thời gian nào? Ở đâu? A. Tháng 6/1934: Tại Ma Cao (Trung Quốc). B. Tháng 7/1935: Tại Mat-xcơ-va (Liên Xô). C. Tháng 3/1935: Tại Ma Cao (Trung Quốc). D. Tháng 7/1935: Tại I-an-ta (Liên Xô). Câu 42: Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7/1935) xác định kẻ thù trước mắt nguy hiểm của nhân dân thế giới là gì? A. Chủ nghĩa thực dân cũ. C. Chủ nghĩa phát xít. B. Chủ nghĩa thực dân mới. D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Câu 43: Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7/1935) đã có những chủ trương gì? A. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước. B. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước. C. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản. D. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa. Câu 44: Yếu tố quyết định dẫn đến dẫn đến sự bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là gì? A. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm qyền ở Pháp (6/1936). B. Nghị quyết của Đại hội lần thứu VII của quốc tế Cộng sản (7/1935). C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỷ XX). D. Nghị quyết của Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Câu 45: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Viêt Nam là gì? A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng. B. Tập hợp được quân đội chính trị đông đảo đến từ nông thôn. C. Tư tưởng Mác-Leenin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến một cách sâu rộng. D. Cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945. Câu 46: Nhận xét nào sau đây về phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 ở Viêt Nam là không đúng? A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính dân tộc. B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới. C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình. D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ. Câu 47: Đảng Cộng sản Đông Dương chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kỳ 1936-1939 dựa trên cơ sở nào? A. Tình hình thực tiến cách mạng Việt Nam. B. Tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi. C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước. D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh. Câu 48: Một trong những ý nghĩa của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là gì? A. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ. B. Giúp cán bộ và đảng viên được trưởng thành. C. Bước đầu khẳng định vai trò của giai cấp công nhân. D. Bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công-nông. Câu 49: Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936- 1939 là gì? A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ. B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức. C. Thành lập Mặt trận Dân chủ Nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội. D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất. Câu 50: Vì sao nói: “Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945”? A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. B. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930. C. Bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. D. Xây dựng một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. Câu 51: Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu? A. Từ 2-3 tháng B. Từ 3-4 tháng C. Từ 4-5 tháng D. Từ 5-6 tháng Câu 52: Ngay từ năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì? A. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương. B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
- C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 53: Cuộc mít tinh khổng lồ trong thời kì 1936 - 1939 đã diễn ra vào thời gian nào? ở đâu? A. Ngày 1/5/1938 ở Hà Nội B. Ngày 1/8/1937 ở Huế C. Ngày 1/5/1936 ở Sài Gòn D. Ngày 1/8/1936 ở Hà Nội Câu 54: Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939? A. Công nhân và nông dân. B. Tiểu tư sản dân tộc và công nhân. C. Nông dân và trí thức. D. Tư sản dân tộc và nông dân. Câu 55: Tác phẩm quan trọng của Đảng Cộng sản Đông Dương xuất bản trong thời kì 1936 - 1939 là? A. Kháng chiến nhất định thắng lợi B. Vấn đề dân cày C. Đường cách mệnh D. Bản án chế độ thực dân Pháp Ban giám hiệu TT/NTCM duyệt Người lập Trần Văn Kiên