Đề cương ôn tập giữa học kì II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Vũ Thị Thúy Nga

Phần 1. Trắc nghiệm:

Câu 1. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của An-giê-ri, Ma-rốc, Tuy-ni-di,. . . lập ra tổ chức nào?

A. Hội liên hiệp thuộc địa. B. Tổ chức Những người Cộng sản.

C. Tổ chức Những người Vô sản. D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 2. Tác phẩm nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?

A. Báo Thanh Niên. B. Đường Cách Mệnh.

C. Bản án chế độ thực dân. D. Báo Người cùng khổ.

Câu 3. Nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức nào?

A. Tâm tâm xã. B. Cộng Sản đoàn.

C. Công hội. D. Đảng Thanh niên.

Câu 4. Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ?

A. Thành lập Cộng Sản đoàn. B. Xuất bản Báo Thanh niên.

C. Mở các lớp huấn luyện chính trị. D. Xuất bản cuốn “Đường Kách mệnh”.

Câu 5. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) được tổ chức tại đâu?

A. Sài Gòn. B. Hương Cảng (Trung Quốc).

C. Mat-xcơ-va(Nga). D. Băng Cốc (Thái Lan).

Câu 6. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (3/2/1930) đã thống nhất đặt tên Đảng là gì?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng. B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

docx 6 trang Quốc Hùng 04/07/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Vũ Thị Thúy Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Vũ Thị Thúy Nga

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II– MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC: 2023-2024 I. Nội dung ôn tập: - Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 – 1925. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời. - Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935. - Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939. - Việt Nam trong những năm 1939 – 1945. - Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. - Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. II. Dạng đề: - Trắc nghiệm: 40 câu = 10 điểm III. Dạng bài tham khảo: Phần 1. Trắc nghiệm: Câu 1. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của An-giê-ri, Ma-rốc, Tuy-ni- di,. . . lập ra tổ chức nào? A. Hội liên hiệp thuộc địa. B. Tổ chức Những người Cộng sản. C. Tổ chức Những người Vô sản. D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Câu 2. Tác phẩm nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Báo Thanh Niên. B. Đường Cách Mệnh. C. Bản án chế độ thực dân. D. Báo Người cùng khổ. Câu 3. Nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức nào? A. Tâm tâm xã. B. Cộng Sản đoàn. C. Công hội. D. Đảng Thanh niên. Câu 4. Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ? A. Thành lập Cộng Sản đoàn. B. Xuất bản Báo Thanh niên. C. Mở các lớp huấn luyện chính trị. D. Xuất bản cuốn “Đường Kách mệnh”. Câu 5. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) được tổ chức tại đâu? A. Sài Gòn. B. Hương Cảng (Trung Quốc). C. Mat-xcơ-va(Nga). D. Băng Cốc (Thái Lan). Câu 6. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (3/2/1930) đã thống nhất đặt tên Đảng là gì? A. Đông Dương Cộng sản Đảng. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 7. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là: A. Luân cương chính trị. B. Tuyên ngôn thành lập Đảng. C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. Câu 8. Đỉnh cao trong phong trào cách mạng 1930-1931 là: A. Phong trào đấu tranh của công nhân cao su Phú Riềng. B. Phong trào đấu tranh của công nhân nhà máy cưa Bến Thủy (Vinh). C. Phong trào đấu tranh của nhân dân ở Sài Gòn-Chợ Lớn. D. Phong trào đấu tranh Xô Viết Nghệ-Tĩnh. Câu 9. Hai khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931?
  2. A. “Độc lập dân tộc" và “Ruộng đất dân cày”. B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình". C. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. D. “Đánh đổ đế quốc” và "Xoá bỏ ngôi vua”. Câu 10. Năm 1936 Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận gì? A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương. D. Mặt trận nhân dân Đông Dương. Câu 11. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng? A. Võ Nguyên Giáp. B. Trường Chinh C. Phạm Hùng D. Hoàng Sâm Câu 12. Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần VIII, hội nghị đã chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Liên Việt. B. Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh). C. Mặt trận Đồng minh. D. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 13. Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam tên là gì? A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội du kích Ba Tơ. C. Đội du kích Võ Nhai. D. Đội du kích Đình Bảng. Câu 14. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của: A. tổng bộ Việt Minh. B. ban Thường vụ Trung ương Đảng. C. Hồ Chí Minh. D. đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Câu 15. Ngày 19/8/1945 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì ở Hà Nội? A. Việt Minh tổ chức buổi diễn thuyết công khai ở thành phố. B. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi. C. Cuộc mít tinh của nhân dân Hà Nội ở quảng trường Ba Đình. D. Việt Minh rải truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa. Câu 16. Ngày 2/9/1945 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì ? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập. B. Cách mạng tháng tám thành công trong cả nước. C. Vua Bảo Đại thoái vị. D. Thức dân pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam Câu 17. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1924 có ý nghĩa gì? A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác– Lê-nin để truyền bá về trong nước. B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. C. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến được với chủ nghĩa cộng sản? A. Gửi đến hội nghị Vec-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. C. Bỏ phiếu tán thành ra nhập quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp. D. Tham dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản. Câu 19. Vì sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) được coi là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng. D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
  3. Câu 20. Các tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1919 có điểm hạn chế lớn nhất là: A. hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau. B. sự đối lập về ý thức hệ. C. còn thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn. D. thiếu một bộ chỉ huy thống nhất. Câu 21. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam? A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp. B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp. C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp. D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp. Câu 22. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì? A. Tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933). B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo quần chúng. C. Thực dân Pháp thực hiện khủng bố trắng cách mạng Việt Nam sau khởi nghĩa Yên Bái. D. Đời sống các tầng lớp nhân dân Việt Nam khó khăn do chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp. Câu 23. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì: A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị (10/1930). B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền và tay sai. C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội. D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô Viết ở nước Nga. Câu 24. Yếu tố quyết định dẫn đến dẫn đến sự bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là gì? A. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm qyền ở Pháp (6/1936). B. Nghị quyết của đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản. C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỷ XX). D. Nghị quyết của Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 25. Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Việt Nam? A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng. B. Tập hợp được quân đội chính trị đông đảo đến từ nông thôn. C. Tư tưởng Mác-Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng. D. Cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945. Câu 26. Tháng 8/1945 điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là: A. sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu B. sự thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở mặt trận Xô - Đức. C. sự nổi dậy giành thắng lợi của nhân dân các nước Đông Âu. D. sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật Câu 27. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì? A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất. B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận thống nhất. C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật
  4. Câu 28. “Thời cơ ngàn năm có một” trong cách mạng tháng tám tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản. B. Từ khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu. C. Từ sau khi Nhật đầu hàng đồng minh đến khi Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần thứ hai. D. Từ khi Nhật đầu hàng đồng minh đến trước khi quân đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật. Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam? A. Gửi bản yếu sách 8 điểm đến hội nghị Véc xai (1919). B. Đọc bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920) C. Lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa-ri (1921) D. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925). Câu 30. Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng là gì? A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xoá bỏ ngôi vua B. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền. C. Đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. D. Đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập. Câu 31. Sự kiện nào dưới đây diễn ra tại nhà số 5D phố Hàm Long -Hà Nội (3/1929)? A. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. B. Thành lập Đông dương Cộng Sản liên đoàn. C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời. D. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên. Câu 32. Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì? A. Tăng cường bóc lột nhân dân lao động Pháp. B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. C. Trút gánh nặng sang các nước thuộc địa. D. Tăng cường bóc lột nhân dân lao động ở Pháp và các nước thuộc địa. Câu 33. Điểm khác biệt trong quá trình đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với lớp người đi trước là: A. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản. B. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa xã hội. C. đi từ chủ nghĩa vô sản đến với chủ nghĩa cộng sản. D. đi từ chủ nghĩa vô sản đến với chủ nghĩa xã hội. Câu 34. Ưu điểm trong phong trào đấu tranh của tư sản và tiểu tư sản những năm 1919 – 1925 là: A. tích cực chống Pháp và thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân. B. tích cực chống địa chủ phong kiến và thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân. C. tích cực chống địa chủ phong kiến và kêu gọi nhân dân đấu tranh. D. tích cực chống Pháp và địa chủ phong kiến. Câu 35. Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 đã có hạn chế nào dưới đây? A. Làm phong trào cách mạng Việt Nam chậm phát triển. B. Ngăn cản sự đoàn kết lực lượng cách mạng Việt Nam. C. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng của tổ chức đảng với nhau. D. Làm mất đoàn kết, ảnh hưởng không tốt đến cách mạng Việt Nam. Câu 36. Một trong những hạn chế của "Luận cương chính trị" (10-1930) so với "Cương lĩnh chính trị" (2/1930) là:
  5. A. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam. B. chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam. C. nặng về đấu tranh giai cấp, coi công - nông mới là động lực cách mạng. D. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều. Câu 37. Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" (2-1930) với "Luận cương chính trị"(10-1930). A. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng B. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. C. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp. D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. Câu 38. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ-Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước năm 1930 là: A. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể. B. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị. C. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ. D. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống. Câu 39. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 có gì khác so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 về mục tiêu đấu tranh? A. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế. B. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong. C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân. D. Đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hòa bình. Câu 40. Nhận xét nào sau đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Viêt Nam? A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trạng. B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. D. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 41. Nhà thơ Chế Lan Viên viết: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười". Câu thơ đó nói lên cảm xúc của Nguyễn Ái Quốc trong hoàn cảnh nào ? A. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê-nin. B. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước. C. Nguyễn Ái Quốc đọc tuyên ngôn độc lập. D. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vec-xai. Câu 42. Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936-1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. C. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao. D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào cách mạng nước ta. Câu 43. Ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Binh biến Đô Lương đã để lại bài học kinh nghiệm lớn nhất nào? A. Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích. B. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền. C. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa. D. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích.
  6. Câu 44. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu. B. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. C. Kết hợp đấu tranh quân sự vơi đấu tranh chính trị, ngoại giao. D. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. Câu 45. Việc ba tổ chức Cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc. B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ Câu 46. Năm 1919, bản Yêu sách của nhân dân An Nam đã được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị quốc tế nào? A. Hội nghị Véc-xai. B. Hội nghị Oa-sinh-tơn. C. Hội nghị Pa-ri. D. Hội nghị Pốtx-đam. Câu 47. Có tổ chức nào không tham gia Hội nghị thành lập Đảng? A. Đông Dương Cộng sản Đảng. B. An Nam Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Câu 48. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai? A. Nguyễn Ái Quốc. B. Hồ Tùng Mậu. C. Trịnh Đình Cửu. D. Trần Phú. Câu 49. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thư VIII tổ chức tại đâu? A. Pác Bó (Cao Bằng) B. Bắc Cạn C. Bắc Sơn (Lạng sơn) D. Tân Trào (Tuyên Quang) Câu 50. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7/1935) xác định kẻ thù trước mắt nguy hiểm của nhân dân thế giới là gì? A. Chủ nghĩa thực dân cũ. C. Chủ nghĩa phát xít. B. Chủ nghĩa thực dân mới. D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. - Hết – BGH xác nhận TT/NTCM duyệt Giáo viên lập Phạm Thị Thanh Hoa Vũ Thị Thúy Nga