Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
1. Lý thuyết
1.1. Phạm vi ôn tập
Những tác phẩm truyện trung đại Việt Nam:
1. Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ
2. Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14) - Ngô Gia Văn Phái
3. Truyện Kiều của Nguyễn Du:
- Chị em Thúy Kiều
- Kiều ở lầu Ngưng Bích
4. Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu:
- Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
1.2. Nội dung ôn thi
a. Nhận biết, thông hiểu (4,0 điểm):
- Nhận diện phương thức biểu đạt chính, thể loại, đề tài.
- Ý nghĩa nhan đề, đặt nhan đề.
- Nội dung ý nghĩa văn bản, ý nghĩa chi tiết hoặc đoạn trích.
- Đặc điểm nhân vật qua chi tiết, sự việc cụ thể.
b. Vận dụng (2,0 điểm):
Xây dựng đoạn văn ngắn về một trong những nội dung sau:
- Đặc điểm bút pháp ước lệ, vịnh cảnh ngụ tình
- Tác dụng của một biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản (đoạn trích): Chuyện người con
gái Nam Xương, Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14).
- Cảm nhận về một chi tiết hoặc những dòng thơ, hình ảnh thơ.
c. Vận dụng cao (4,0 điểm):
Xây dựng đoạn văn có câu chủ đề về một trong những nội dung sau:
- Hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua dữ liệu cụ thể.
- Tình cảm nhân đạo được thể hiện qua những dòng thơ cụ thể ở hai đoạn trích: Chị em Thúy Kiều, Kiều
ở lầu Ngưng Bích.
1.1. Phạm vi ôn tập
Những tác phẩm truyện trung đại Việt Nam:
1. Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ
2. Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14) - Ngô Gia Văn Phái
3. Truyện Kiều của Nguyễn Du:
- Chị em Thúy Kiều
- Kiều ở lầu Ngưng Bích
4. Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu:
- Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
1.2. Nội dung ôn thi
a. Nhận biết, thông hiểu (4,0 điểm):
- Nhận diện phương thức biểu đạt chính, thể loại, đề tài.
- Ý nghĩa nhan đề, đặt nhan đề.
- Nội dung ý nghĩa văn bản, ý nghĩa chi tiết hoặc đoạn trích.
- Đặc điểm nhân vật qua chi tiết, sự việc cụ thể.
b. Vận dụng (2,0 điểm):
Xây dựng đoạn văn ngắn về một trong những nội dung sau:
- Đặc điểm bút pháp ước lệ, vịnh cảnh ngụ tình
- Tác dụng của một biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản (đoạn trích): Chuyện người con
gái Nam Xương, Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14).
- Cảm nhận về một chi tiết hoặc những dòng thơ, hình ảnh thơ.
c. Vận dụng cao (4,0 điểm):
Xây dựng đoạn văn có câu chủ đề về một trong những nội dung sau:
- Hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua dữ liệu cụ thể.
- Tình cảm nhân đạo được thể hiện qua những dòng thơ cụ thể ở hai đoạn trích: Chị em Thúy Kiều, Kiều
ở lầu Ngưng Bích.
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_1_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2022.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK1 MÔN NGỮ VĂN 9 NĂM 2022-2023 1. Lý thuyết 1.1. Phạm vi ôn tập Những tác phẩm truyện trung đại Việt Nam: 1. Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ 2. Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14) - Ngô Gia Văn Phái 3. Truyện Kiều của Nguyễn Du: - Chị em Thúy Kiều - Kiều ở lầu Ngưng Bích 4. Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu: - Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga 1.2. Nội dung ôn thi a. Nhận biết, thông hiểu (4,0 điểm): - Nhận diện phương thức biểu đạt chính, thể loại, đề tài. - Ý nghĩa nhan đề, đặt nhan đề. - Nội dung ý nghĩa văn bản, ý nghĩa chi tiết hoặc đoạn trích. - Đặc điểm nhân vật qua chi tiết, sự việc cụ thể. b. Vận dụng (2,0 điểm): Xây dựng đoạn văn ngắn về một trong những nội dung sau: - Đặc điểm bút pháp ước lệ, vịnh cảnh ngụ tình - Tác dụng của một biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản (đoạn trích): Chuyện người con gái Nam Xương, Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14). - Cảm nhận về một chi tiết hoặc những dòng thơ, hình ảnh thơ. c. Vận dụng cao (4,0 điểm): Xây dựng đoạn văn có câu chủ đề về một trong những nội dung sau: - Hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua dữ liệu cụ thể. - Tình cảm nhân đạo được thể hiện qua những dòng thơ cụ thể ở hai đoạn trích: Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích. 2. Đề thi minh họa I. ĐỌC - HIỂU: (3,0 điểm)
- Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “ Vua Quang Trung lại nói: - Lần này ta ra, thân hành cầm quân, phương lược tiến đánh đã có tính sẵn. Chẳng qua mươi ngày có thể đuổi được người Thanh. Nhưng nghĩ chúng là nước lớn gấp mười nước mình, sau khi bị thua một trận, ắt lấy làm thẹn mà lo mưu báo thù. Như thế thì việc binh đao không bao giờ dứt, không phải là phúc cho dân, nỡ nào mà làm như vậy. Đến lúc ấy chỉ có người khéo lời lẽ mới dẹp nổi việc binh đao, không phải Ngô Thì Nhậm thì không ai làm được. Chờ mười năm nữa, cho ta được yên ổn mà nuôi dưỡng lực lượng, bấy giờ nước giàu quân mạnh, thì ta có sợ gì chúng?” (Trích Hồi thứ mười bốn “Hoàng Lê nhất thống chí”- Ngô gia văn phái) Câu 1: Những lời trên là lời của vua Quang Trung nói với ai? Nói trong hoàn cảnh nào? Câu 2: Giải thích nghĩa của từ Phương lược. Câu 3: Lời nói của vua Quang Trung trong đoạn trích trên được dẫn theo cách dẫn trực tiếp hay cách dẫn gián tiếp? Vì sao? II. LÀM VĂN: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Từ đoạn trích trong phần Đọc - Hiểu, hãy viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 5-7 câu) nêu lên cảm nhận của em về vẻ đẹp của người anh hùng áo vải Quang Trung - Nguyễn Huệ. Câu 2: (5,0 điểm) Dựa vào văn bản “Cảnh ngày xuân” (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du), hãy đóng vai Thúy Kiều kể về buổi đi chơi cùng các em nhân tiết Thanh minh. ĐÁP ÁN I. ĐỌC - HIỂU (3.0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) - Đây là lời vua Quang Trung nói với các tướng lĩnh: Sở, Lân và Ngô Thì Nhậm. (0,5 điểm) - Hoàn cảnh: Vua Quang Trung kéo quân từ Phú Xuân ra đến Tam Điệp gặp hai vị tướng võ (Sở, Lân) và Ngô Thì Nhậm. (0,5 điểm) Câu 2: (1.0 điểm) Phương lược: Phương hướng chiến lược Câu 3: (1.0 điểm) - Lời nói của vua Quang Trung trong đoạn trích trên được dẫn theo cách dẫn trực tiếp. (0,5 điểm) - Dấu hiệu nhận biết: Nằm sau dấu hai chấm, có sử dụng dấu gạch ngang ở đầu lời dẫn. (0,5 điểm) II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) 1. Yêu cầu về hình thức: (1.0 điểm) - Viết đúng một đoạn văn, đảm bảo số lượng từ 5 – 7 câu.
- - Trình bày mạch lạc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ đặt câu. 2. Yêu cầu về nội dung: (1.0 điểm) Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của người anh hùng áo vải Quang Trung - Nguyễn Huệ: Là một vị vua yêu nước thương dân, có trí tuệ sáng suốt - sáng suốt trong việc dùng người, có ý chí quyết chiến quyết thắng và có tầm nhìn xa trông rộng Câu 2: (5.0 điểm) 1. Yêu cầu chung: - Học sinh có kĩ năng làm một bài văn tự sự, kết hợp linh hoạt với yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm. Đặc biệt, học sinh cần dựa vào văn bản “Cảnh ngày xuân”, nhập vai Thúy Kiều để kể lại câu chuyện theo ngôi kể mới - kể theo ngôi thứ nhất. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; diễn đạt trôi chảy, mạch lạc; văn viết có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu cụ thể: a) Nội dung trình bày: (3.5 điểm) Học sinh có thể kể theo nhiều cách, nhưng phải đảm bảo được các ý cơ bản sau: * Thúy Kiều giới thiệu đôi nét bản thân và buổi du xuân của ba chị em trong tiết Thanh minh. (0,25 điểm) * Kể về việc đi chơi trong buổi sáng mùa xuân, kết hợp miêu tả khung cảnh mùa xuân tuyệt đẹp: (1.0 điểm) - Thời gian thấm thoát trôi mau - Miêu tả khung cảnh mùa xuân tuyệt đẹp trong buổi sáng mùa xuân. * Kể và miêu tả khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh: (1.0 điểm) - Giới thiệu khái quát về các hoạt động lễ hội trong ngày Thanh minh. - Kể về việc tham dự hội du xuân đông vui, náo nhiệt cùng các nam thanh nữ tú, các tài tử giai nhân - Kể về nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc ta qua phần lễ và hội. (Lễ tảo mộ và hội đạp thanh) (Chú ý trong khi kể chuyện cần xen yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm: tâm trạng vui tươi, náo nức của con người khi tham gia lễ hội) * Cảnh ba chị em du xuân trở về: (1.0 điểm) - Kết thúc lễ hội, ba chị em trở về trong bóng chiều đang xuống - Miêu tả cảnh và người lúc tan hội - Bộc lộ tâm trạng buồn lưu luyến, có thể xen lẫn dự cảm trong lòng về những việc sẽ xảy ra tiếp sau đó. * Khái quát cảm xúc và suy nghĩ sau chuyến du xuân (0,25 điểm) b) Hình thức trình bày: (1.0 điểm) - Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự gồm 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài (0,5 điểm) - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
- c) Sáng tạo: (0,5 điểm) - Có những chi tiết đặc sắc, mới mang nét riêng nhưng vẫn phù hợp với nội dung văn bản (0,25 điểm) - Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (0,25 điểm) Lưu ý: Điểm cho trên phương diện toàn bài, chú ý trân trọng những bài viết sáng tạo, có tư chất văn chương.