Chuyên đề ôn tập học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9

5. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh – Phạm Đình Hổ.
 Tác giả: Phạm Đình Hổ (1768 - 1839) tên chữ là T ng Niên và BỉnhTrực, hiệu là Đông
Dã Triều (Chiêu Hổ).  uê Đan Loan, huyện Đường An, tỉnh Hải Dương. Xuất th n dòng dõi
thế gia, cha làm quan đến chức tuần phủ  ơn T y dưới triều Lê Cảnh Hưng - ông sinh ra và
lớn lên trong thời buổi loạn lạc, nên muốn ẩn cư.
Di sản văn chương ông để lại cho đời tương đối lớn và có giá trị. Tiêu biểu là   ũ trung
tuỳ bút” và  Tang thương ngẫu l c”.
 Tác phẩm:
- Ở thế kỉ X    , X X, sự khủng hoảng trầm trọng của chế độ phong kiến  iệt Nam đã tác
động không nhỏ đến tầng lớp nho sĩ. Trong đó Phạm Đình Hổ là một nho sĩ mang t m sự bất
đắc chí vì không g p thời.
- Vũ trung tùy bút là tập t y bút đ c sắc của Phạm Đình Hổ, được viết khoảng đầu đời
Nguyễn. Tác phẩm đề cập đến nhiều vấn đề của đời sống như nghi lễ, phong t c, tập quán,
những sự việc xảy ra trong đời sống, những nghiên cứu về địa lí, lịch sử, xã hội,…
- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là một trong những áng văn xuôi giàu chất hiện thực
trong Vũ trung tùy bút.
 Tóm tắt VB:
Năm Giáp Ngọ, Ất M i (1774 - 1775) chúa Thịnh   m thích ngắm cảnh quang T y Hồ. Một
tháng ba bốn lần chúa cho binh lính, d n hầu và các nội thần giả đàn bà ngồi bán hàng quanh
Hồ T y. Bọn nhạc công ngồi gần đó chốc chốc lại hòa vài khúc nhạc.  iệc x y dựng đình đài
chúa cho liên t c. Thuở ấy, bao nhiêu chim quý, đá lạ, chậu hoa c y cảnh đ p đều phải thu về
cho chúa, kể cả c y đa to, cành lá rườm rà chở qua sông huy động biết bao nhiêu người lại
còn đánh thanh la rộn ràng đốc thúc. Bọn hoạn quan, cung giám nhờ gió bẻ măng ra ngoài
dọa dẫm d n lành, nhà nào có của tốt, đồ đep, xí phần đêm lại mò lấy trộm rồi vu vạ cho nhà
đó giấu của tốt không chịu nộp, bắt vạ. Nhà của chính tác giả đã phải ch t đi một c y lê, hai
c y lựu đang nở hoa rất đ p để tránh tai vạ.
 Nội dung:
- Cuộc sống hưởng thụ của Trịnh Sâm:
+ Thú chơi đèn đuốc, bày đ t nghi lễ, x y dựng đền đài,… Ý nghĩa khách quan của
sự việc cho thấy cuộc sống của vua chúa thật xa hoa.
+ Thú chơi tr n cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa c y cảnh,… Để thỏa mãn
thú chơi, chúa cho thu lấy sản vật quý từ khắp kinh thành đưa vào trong phủ.
- Thói nhũng nhiễu của bọn quan lại:
+ Thủ đoạn: nhờ gió bẻ măng, vu khống,…
+ Hành động: dọa dẫm, cướp, tống tiền,…
pdf 29 trang Phương Ngọc 22/03/2023 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề ôn tập học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_on_tap_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_9.pdf

Nội dung text: Chuyên đề ôn tập học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9

  1. CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN 9 PHẦN 1: HỆ THỐNG HOÁ CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 9 A- VĂN BẢN: I. VĂN BẢN NHẬT DỤNG. 1- Phong cách Hồ Chí Minh. (Lê Anh Trà) 2- Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Gác - xi - a Mác két) 3- Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em II. TRUYỆN TRUNG ĐẠI: 1- Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) 2- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Phạm Đình Hổ) 3- Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái) 4- Truyện Kiều (Nguyễn Du) 5- Truyên Lc n Tiên (Nguyễn Đình Chiểu) III. THƠ HIỆN ĐẠI: 1- Đồng chí (Chính Hữu) 2- Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật) 3- Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) 4- Bếp lửa (Bằng iệt) 5- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng m (Nguyễn Khoa Điềm) 6- nh trăng (Nguyễn Duy) IV. TRUYỆN HIỆN ĐẠI: 1- Làng (Kim Ln) 2- Lng l a Pa (Nguyễn Thành Long) 3- Chiếc lược ngà (Nguyễn uang áng) 4- Cố hương (Lỗ Tấn) B- TIẾNG VIỆT: 1- Các phương chm hội thoại 2- Xưng hô trong hội thoại 3- Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp 4- ự phát triển của từ vựng 5- Thuật ngữ 6- Trau dồi vốn từ 7- Tổng kết từ vựng: Từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa Hiện tượng chuyển nghĩa của từ, từ đồng m, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - 1 -
  2. ự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán iệt, thuật và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ Từ tượng thanh và tượng hình, một số phép tu từ từ vựng Luyện tập tổng hợp Chương trình địa phương Ôn tập: các phương chm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp và gián tiếp C- TẬP LÀM VĂN: I. VĂN BẢN THUYẾT MINH: 1- ử dng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 2- Luyện tập một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 3- ử dng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 4- Luyện tập yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh II.VĂN BẢN TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ: 1- Luyện tập tóm tắt văn bản tư sự 2- Miêu tả trong văn bản tự sự 3- Miêu tả nội tm trong văn bản tự sự 4- Nghị luận trong văn bản tự sự 5- Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dng yếu tố nghị luận 6- Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tm 7- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tm trong văn bản tự sự 8- Người kể truyên trong văn bản tự sự PHẦN 2: ÔN TẬP CHI TIẾT PHẦN VĂN BẢN 1. Phong cách Hồ Chí Minh – Lê Anh Trà  Tác phẩm: Hoàn cảnh sáng tác: ăn bản được trích trong Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam của tác giả Lê Anh Trà. Chủ đề: Bản sắc văn hóa dn tộc kết tinh những giá trị tinh thần mang tính truyền thống của dn tộc. Trong thời kì hội nhập hiện nay, vấn đề giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa dn tộc càng trở nên có ý nghĩa.  Nội dung: ự hiểu biết su, rộng về các dn tộc và văn hóa thế giới nhào nn nên cốt cách văn hóa dn tộc Hồ Chí Minh. Phong cách Hồ Chí Minh là sự giản dị trong lối sống, sinh hoạt hằng ngày, là cách di dưỡng tinh thần, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ cao đp. - 2 -
  3.  Nghệ thuật ử dng ngôn ngữ trang trọng. ận dng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, biểu cảm, lập luận. ận dng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập.  Ý nghĩa văn bản: Bằng lập luận cht ch, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhn loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dn tộc. 2. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình – Mác-két  Tác giả: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két là nhà văn có nhiều đóng góp cho nền hòa bình nhn loại thông qua các hoạt động xã hội và sáng tác văn học. Ông được nhận Giải thưởng Nô-ben về văn học 1982.  Tác phẩm: ăn bản được trích trong bài tham luận Thanh gươm Đa-mô-clét của nhà văn đọc tại cuộc họp sáu nước Ấn Độ, Mê-hi-cô, Thy Điển, c-hen-ti-na, Hi-lạp, Tan-da-ni-a tại Mê-hi-cô vào tháng 8 năm 1986.  Tóm tắt VB: Nhà văn Mác-két đã nêu lên nguy cơ của chiến tranh hạt nhn, chỉ rõ sự tốn kém một cách vô lí để chạy đua vũ trang, trong khi trẻ em bị thất học, bị bệnh tật và thiếu đói. Nhà văn kêu gọi mọi người hãy đấu tranh vì một thế giới hoà bình không có vũ khí hạt nhn.  Nội dung: - Nguy cơ chiến tranh hạt nhn đe dọa toàn nhn loại và sự phi lý của cuộc chạy đua vũ trang. - Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới hòa bình, không có chiến tranh.  Nghệ thuật: - Có lập luận cht ch. - Có chứng cứ c thể, xác thực. - ử dng nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phc.  Ý nghĩa VB: ăn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy trách nhiệm của G.G Mác- két đối với hòa bình nhn loại. 3. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.  Tác phẩm: - uyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ngày càng được các quốc gia, các tổ chức quốc tế quan tm đầy đủ và su sắc hơn. - ăn bản được trích trong Tuyên bố cuả Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em họp ngày 30 tháng 9 năm 1990 tại tr sở Liên hiệp quốc ở Niu Oóc. - ăn bản được trình bày theo các mc, các phần.  Nội dung - uyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em trên toàn thế giới là vấn đề mang tính nhn bản. - Những thảm họa, bất hạnh đối với trẻ em trên toàn thế giới là thách thức đối với các chính phủ, các tổ chức quốc tế và mỗi cá nhn. - Những thuận lợi lớn để cải thiện tình hình, bảo đảm quyền của trẻ em. - 3 -
  4. CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN 9 PHẦN 1: HỆ THỐNG HOÁ CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 9 A- VĂN BẢN: I. VĂN BẢN NHẬT DỤNG. 1- Phong cách Hồ Chí Minh. (Lê Anh Trà) 2- Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Gác - xi - a Mác két) 3- Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em II. TRUYỆN TRUNG ĐẠI: 1- Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) 2- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Phạm Đình Hổ) 3- Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái) 4- Truyện Kiều (Nguyễn Du) 5- Truyên Lc n Tiên (Nguyễn Đình Chiểu) III. THƠ HIỆN ĐẠI: 1- Đồng chí (Chính Hữu) 2- Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật) 3- Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) 4- Bếp lửa (Bằng iệt) 5- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng m (Nguyễn Khoa Điềm) 6- nh trăng (Nguyễn Duy) IV. TRUYỆN HIỆN ĐẠI: 1- Làng (Kim Ln) 2- Lng l a Pa (Nguyễn Thành Long) 3- Chiếc lược ngà (Nguyễn uang áng) 4- Cố hương (Lỗ Tấn) B- TIẾNG VIỆT: 1- Các phương chm hội thoại 2- Xưng hô trong hội thoại 3- Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp 4- ự phát triển của từ vựng 5- Thuật ngữ 6- Trau dồi vốn từ 7- Tổng kết từ vựng: Từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa Hiện tượng chuyển nghĩa của từ, từ đồng m, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - 1 -