Bộ 6 đề thi học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1: Trong thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 
1 cặp tính trạng tương phản thì 
A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. 
B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội : 1 lặn. 
C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. 
D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn. 
Câu 2: Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh 
cụt trong thí nghiệm của Moocgan được gọi là lai phân tích? 
A. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể 
mang kiểu hình lặn tương ứng. 
B. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình trội khác 
trong kiểu gen. 
C. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn cần xác định kiểu gen với cá thể 
mang kiểu hình trội. 
D. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn với cá thể mang kiểu hình lặn khác 
trong kiểu gen. 
Câu 3: Thể đột biến ở người nào sau đây là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n – 1? 
A. Đao. B. Tớcnơ. 
C. Câm điếc bẩm sinh. D. Bạch tạng. 
Câu 4: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi nhất cho việc nghiên cứu của Menđen là
pdf 34 trang Phương Ngọc 07/03/2023 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 6 đề thi học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_6_de_thi_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2021_2022_co.pdf

Nội dung text: Bộ 6 đề thi học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. BỘ 6 ĐỀ HỌC KÌ I CÓ ĐÁP ÁN SINH 9 ĐỀ SỐ 1: PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI HKI – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS MÔN SINH HỌC LỚP 9 Mã đề thi: 001 Thời gian làm bài: 45 phút (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Lớp: Câu 1: Trong thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội : 1 lặn. C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn. Câu 2: Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt trong thí nghiệm của Moocgan được gọi là lai phân tích? A. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn tương ứng. B. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình trội khác trong kiểu gen. C. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình trội. D. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn với cá thể mang kiểu hình lặn khác trong kiểu gen. Câu 3: Thể đột biến ở người nào sau đây là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n – 1? A. Đao. B. Tớcnơ. C. Câm điếc bẩm sinh. D. Bạch tạng. Câu 4: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi nhất cho việc nghiên cứu của Menđen là
  2. A. Sinh sản và phát triển mạnh, mang nhiều tính trạng dễ theo dõi. B. Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn, số lượng con lai nhiều dễ phân tích số liệu. C. Dễ trồng, phân biệt rõ về các tính trạng tương phản, hoa lưỡng tính tự thụ phấn khá nghiêm ngặt. D. Dễ trồng, mang nhiều tính trạng khác nhau, kiểu hình đời F2 phân li rõ theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. Câu 5: Bệnh mù màu đỏ và lục do 1 gen lặn a kiểm soát. Gen trội A quy định khả năng nhìn màu bình thường. Cặp gen này nằm trên NST giới tính. NST Y không mang gen này. Người nữ bình thường có kiểu gen là A. XAXA hoặc XaXa . B. XAXa hoặc XaXa. C. XaXa hoặc XAXa hoặc XAXA. D. XAXA hoặc XAXa. Câu 6: Một mạch khuôn của một đoạn gen có cấu trúc như sau: – A – T – X – G – X – A – T – A – X – Phân tử mARN được tạo từ đoạn mạch trên có trình tự các đơn phân là A. – U – A – G – X – G – U – A – U – G – B. – T – A – G – X – G – T – A – T – G – C. – A – T – X – G – X – A – T – A – X – D. – T – A – G – X – G – T – A – T – G – Câu 7: Trong thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản phân li độc lập thì ở F2 kiểu hình mang 2 tính trội có tỉ lệ là A. 56,25%. B. 18,75%. C. 50%. D. 6,25%. Câu 8: Phát biểu nào sau đây về gen là không đúng? A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể. B. Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền. C. Mỗi tế bào thường có nhiều gen. D. Số lượng gen trong tế bào thường ít hơn số lượng NST. Câu 9: Ở đậu Hà Lan (2n = 14). Số NST ở kì sau của nguyên phân là
  3. A. 7. B. 14. C. 28. D. 56. Câu 10: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin? A. Cấu trúc bậc 1. B. Cấu trúc bậc 2. C. Cấu trúc bậc 3. D. Cấu trúc bậc 4. Câu 11: Sinh đôi cùng trứng là hiện tượng A. hai trứng cùng được thụ tinh một lúc. B. một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau. C. hai trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau. D. một trứng được thụ tinh với một tinh trùng, nhưng khi lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, hai tế bào con tách rời nhau. Câu 12: Tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có chứa A. 3 nhiễm sắc tính X. B. 3 nhiễm sắc thể 21. C. 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y. D. 2 cặp nhiễm sắc thể X. Câu 13: Công nghệ gen là A. ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. B. ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp. C. ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen. D. ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen. Câu 14: Nguồn nguyên liệu trong chọn giống là A. thường biến. B. đột biến gen. C. đột biến NST. D. đột biến gen và đột biến NST. Câu 15: Nguyên nhân gây ra thường biến là A. ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường. B. sự biến đổi trong kiểu gen của cá thể. C. cơ thể phản ứng quá mức với môi trường.
  4. D. cơ thể bị thoái hóa. Câu 16: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta thường áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Vi nhân giống. B. Gây đột biến dòng tế bào xôma. C. Sinh sản hữu tính. D. Gây đột biến gen. Câu 17: Phương pháp nào sau đây không được dùng để nghiên cứu di truyền người? A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. B. Phương pháp tế bào học. C. Phương pháp lai phân tích. D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. Câu 18: Ở người, gen A quy định da bình thường, gen a quy định bệnh bạch tạng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố có kiểu gen AA, mẹ có kiểu gen dị hợp Aa thì khả năng các con bị bệnh bạch tạng là A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 0%. Câu 19: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này mô tả A. kì giữa của giảm phân II. B. kì sau của giảm phân I. C. kì sau của nguyên phân. D. kì đầu của giảm phân I. Câu 20: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 Å. Số nuclêôtit loại G của gen là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen). A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
  5. BỘ 6 ĐỀ HỌC KÌ I CÓ ĐÁP ÁN SINH 9 ĐỀ SỐ 1: PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI HKI – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS MÔN SINH HỌC LỚP 9 Mã đề thi: 001 Thời gian làm bài: 45 phút (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Lớp: Câu 1: Trong thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội : 1 lặn. C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn. Câu 2: Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt trong thí nghiệm của Moocgan được gọi là lai phân tích? A. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn tương ứng. B. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình trội khác trong kiểu gen. C. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình trội. D. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn với cá thể mang kiểu hình lặn khác trong kiểu gen. Câu 3: Thể đột biến ở người nào sau đây là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n – 1? A. Đao. B. Tớcnơ. C. Câm điếc bẩm sinh. D. Bạch tạng. Câu 4: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi nhất cho việc nghiên cứu của Menđen là