Bộ 6 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường 
độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào? 
A. Tăng 4 lần 
B. Giảm 4 lần 
C. Tăng 2 lần 
D. Giảm 2 lần 
Câu 2. Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho: 
A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây 
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây 
C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây 
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây. 
Câu 3. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây? 
A. Vật liệu làm dây dẫn                                  
B. Khối lượng của dây dẫn 
C. Chiều dài của dây dẫn                                
D. Tiết diện của dây dẫn
pdf 44 trang Phương Ngọc 22/03/2023 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 6 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_6_de_thi_hoc_ki_1_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2021_2022_co_d.pdf

Nội dung text: Bộ 6 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. [Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án (6 đề) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vật lí lớp 9 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu không đúng A. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng B. Hệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm C. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm D. cả A và B Câu 2. Điện trở có trị số càng nhỏ, chứng tỏ điều gì? A. điện trở cản trở dòng điện càng nhiều B. điện trở cản trở dòng điện càng ít C. cường độ dòng điện trên điện trở càng lớn D. cả B và C
  2. Câu 3. Hai điện trở R1và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây? A. 5R1 B. 4R1 C. 0,8R1 D. 1,25R1 Câu 4. Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? A. S1R1 = S2R2 B. C. R1R2 = S2S1 D. Cả ba hệ thức trên đều sai Câu 5. Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây? A. Có giá trị 0 B. Có giá trị nhỏ C. Có giá trị lớn D. Có giá trị lớn nhất Câu 6. Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn A. 2Ω B. 7,23Ω C. 1, 44Ω
  3. D. 23Ω Câu 7. Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt: A. Q tỏa + Q thu = 0 B. Q tỏa.Q thu = 0 C. Q tỏa – Q thu = 0 D. Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Trên thanh nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất: A. Phần giữa của thanh B. Chỉ có từ cực Bắc C. Cả hai từ cực D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau Câu 9: Chiều của đường sức từ của nam châm chữ U được vẽ như sau. Tên các từ cực của nam châm là: A. 1 là cực Bắc, 2 là cực Nam B. 1 là cực Nam, 2 là cực Bắc C. 1 và 2 là cực Bắc D. 1 và 2 là cực Nam
  4. Câu 10: Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc bàn tay phải B. Quy tắc bàn tay trái C. Quy tắc nắm tay phải D. Quy tắc nắm tay trái PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1: (2 điểm) Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ dưới. Tính số chỉ của ampe kế A và A1 ? Bài 2: (1,5 điểm) Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình sau: Em hãy xác định tên các từ cực của ống dây?
  5. Bài 3: (1,5 điểm) Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào? Đáp án đề số 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế A – đúng B – đúng C – sai D – đúng Chọn đáp án C Câu 2. Điện trở có trị số càng nhỏ sẽ cản trở dòng điện yếu (ít) nên cường độ dòng điện trên điện trở sẽ lớn hơn. Chọn đáp án D Câu 3. Ta có: Chọn đáp án C Câu 4. Vì điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây, nên S1R1 = S2R2
  6. Chọn đáp án A Câu 5. Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất. Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần => tránh được hư hỏng thiết bị trong mạch. Chọn đáp án D Câu 6. Ta có: + U = 12V, P = 100W + Áp dụng biểu thức: Chọn đáp án C Câu 7. Phương trình cân bằng nhiệt: Q tỏa = Q thu Chọn đáp án C Câu 8. Trên thanh nam châm hai từ cực hút sắt mạnh nhất Chọn đáp án C Câu 9.
  7. Ta có: Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm Từ hình ta thấy, đường sức từ đi ra từ 2 và đi vào 1 => 2 là cực Bắc, 1 là cực Nam Chọn đáp án B Câu 10. Quy tắc nắm tay phải xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua. Chọn đáp án C PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1: + Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là Điện trở tương đương của đoạn mạch là + Số chỉ của ampe kế A là Số chỉ của ampe kế A1 là Bài 2:
  8. Ta có: - Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ có chiều cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia. - Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực Nam. Từ hình, ta nhận thấy: Đầu của kim nam châm gần ống dây là cực Nam của nam châm. => Đầu B của ống dây là cực Bắc và đầu A của ống dây là cực Nam Bài 3: Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: => Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó: => Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần . Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vật lí lớp 9
  9. [Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án (6 đề) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vật lí lớp 9 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn phương án mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu không đúng A. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng B. Hệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm C. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm D. cả A và B Câu 2. Điện trở có trị số càng nhỏ, chứng tỏ điều gì? A. điện trở cản trở dòng điện càng nhiều B. điện trở cản trở dòng điện càng ít C. cường độ dòng điện trên điện trở càng lớn D. cả B và C