9 Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

II. Choose the right prepositons of time

1. Good bye. See you ……….Monday.

2. The bus collected us ……….. 5 o'clock early ……….. the morning.

3. We usually go ……….. our hometown at least once ………. the summer.

4. We walked …………half an hour to reach the waterfall.

III. Find one mistake in each sentence

1. Helen wish you could join her party at 8 p.m tomorrow night .

a.night    b.wish    c.night    d.join

2. My dad has been from London for two weeks.

a.from    b.has    c.for    d.weeks

3. It is raining heavily, because I do not want to play outside.

a.heavily    b.play    c.do    d.beacuse

4. I always wake up late in Sunday mornings.

a.up    b.morning    c.in    d.late

5. Lan’s bicycle was carefully washed with her dad last Monday.

a.Monday    b.with    c.was    d.carefully

docx 110 trang Quốc Hùng 07/08/2023 1160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "9 Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx9_de_khao_sat_chat_luong_giua_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_9_nam_h.docx

Nội dung text: 9 Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 Tiếng Anh Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa kì 1 Năm học 2021 - 2022 Môn: Tiếng Anh 9 Thời gian làm bài: 60 phút ( Đề số 1) I. Put the correct form of the verbs in brackets. 1.What about (ask) our teacher for help? 2.I suggested (help) our mother with the house work. 3.If he (be) a student, he must wear school uniform. 4.This newspaper is (publish) every day. It’s a daily newspaper. 5.I don’t know who (invent) this machine? II. Rewrite the following sentences beginning with the words given. 1. The workers will build a new school in my country next year. -> A new school 2. He is a careful driver. -> He 3. Let’s go swimming! -> I suggest that we 4. She couldn’t join us because she was busy. -> She was busy, so
  2. 5. My mother washed these clothes. -> These clothes III. Choose the best answer to complete each sentence below. 1. They him if they could come there the day after. A.ask B.asks C.asked D.say 2. This picture is by Tom A.to paint B.painted C.painting D.paint 3. Could you please stop so much noise? A.making B.make C.made D.to make 4. She the new words before using them in her writing. A.looks up B.looks out C.looks for D.looks after 5. It’s very kind you say so! A.to/to B.with/to C.of/to D.from/to 6. We will be there 5 .00 o’clock early the morning. A.in/at B.in/on C.on/in D.at/in 7. He hasn’t seen her last year. A.for B.since C.in D.at 8. It was an trip. A.enjoy B.enjoyment C.enjoyable D.enjoying 9. She was because of her bad result. A.happy B.happily C.unhappily D.unhappy
  3. 10. He was tired, he took a rest before going on the work. A.so B.and C.but D.if IV. Read the passage and decide which statements are T or F. London is Britain’s biggest city. It is very old city and dates back to Romans. It’s a city of historic buildings and churches and it has many beautiful parks. It also has some of the best museums in the world. London is very crowded in summer. It is a popular city with foreign tourists, and has more than eight million visitors a year. The city is famous for its shopping and department stores. London has an excellent underground railway system, so it is easy for tourists to get around. In London, there are plenty of good restaurants where you can get excellent British food. The city also has lots of good Indian, Chinese, Japanese, Italian and Greek restaurants. T – F statements. 1. None of the cities in Britain is bigger than London . 2. Lon Don has historic buildings and churches. . 3. Most of the best museums in the word are situated in London. . 4. London is not busy in summer. 5. Foreign tourists like visiting London. . Đáp án I. Put the correct form of the verbs in brackets. 1. asking 2. helping 3. is 4. published 5. invented II. Rewrite the following sentences beginning with the words given. 1. A new school will be built in my country next year by the workers. 2. He drives carefully. 3. I suggest that we should go swimming. 4. She was busy, so she couldn’t join us.
  4. 5. These clothes were washed by my mother. III. Choose the best answer to complete each sentence below. 1. C 2. B 3. A 4. A 5. C 6. D 7. B 8. C 9. D 10. A IV. Read the passage: T – F statements. 1. T 2.T 3.F 4.F 5.T Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa kì 1 Năm học 2021 - 2022 Môn: Tiếng Anh 9 Thời gian làm bài: 60 phút ( Đề số 2) I. Write the verbs in the brackets in to its correct tense and form. 1. There (be) no guests at all since I (leave). ___ 2. I (never forget) what you (just say). ___ 3. Someone (steal) my handbag on the bus. ___
  5. 4. Hurry up or you (be) late for class. ___ 5. I (start) learning English when I (be) in grade 6. ___ 6. Would you mind (open) the window? ___ 7. Some animals (not eat) during the winter. ___ II. There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find and correct it. 1. My brother didn’t wear that uniform since he left school. A B C D 2. After each lesson, we often have a ten - minutes rest. A B C D 3. The price of oil used to be a great deal lower than now, wasn’t it? A B C D 4. A new department store was building in our town last month. A B C D 5. Our neighbor will look for the garden when we go on holiday. A B C D III. Choose the word whose part underlined is pronounced differently from the others in each group.
  6. 1. A. helped B. liked C. watched D. hated 2. A. but B. sun C. cut D. put 3. A. overhead B. team C. speak D. bean 4. A. eggs B. floors C. books D. pens 5. A. chicken B. coach C. headache D. change IV. Circle the words or phrase that best complete each sentence: 1. Mary is a good (typer/ type / typist / typewriter). She can type 60 words a minute. 2. Nobody is ready to go, (is he / isn’t he / are they / aren’t they)? 3. Mai wishes she (don’t / doesn’t / wasn’t / didn’t) have to clean all the windows. 4. Are you used (to work / to working / at work / with working) on your own? 5. Tim has (many / less / most / fewer) friends than Jack. 6. Listen to what I am saying, (don’t / will you / do you / are you)? 7. Everyone in the world (wants / want / is wanting / are wanting) to have a good life 8. The carpenter will repair the (break / broken / breaking / has broken) chair. 9. He can’t earn money (unless / until / if / without) he has no job.
  7. Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/. 2. B Kiến thức: Phát âm đuôi “ed” Giải thích: A. impressed /ɪmˈprest/ B. disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ C. wished /wɪʃt/ D. stopped /stɑːpt/ Quy tắc: Có 3 cách phát âm đuôi “ed”: - /ɪd/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /d/, /t/ - /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /f/, /p/, /k/, /ʃ/, /tʃ/ - /d/: Với các trường hợp còn lại Phần gạch chân phương án B được phát âm là / ɪd /, còn lại phát âm là /t/. 3. B Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. design /dɪˈzaɪn/ B. mention /ˈmenʃn/ C. prefer /prɪˈfɜːr/ D. inspire /ɪnˈspaɪər/ Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 4. A
  8. Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết Giải thích: A. memorable /ˈmemərəbl/ B. experience /ɪkˈspɪriəns/ C. historical /hɪˈstɔːrɪkl/ D. production /prəˈdʌkʃn/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 5. A Kiến thức: Câu ước Giải thích: S + wish + S + V_ed ⇒ dùng để diễn tả điều ước về sự việc không có thật trong hiện tại. Sửa: “have” ⇒ “had” Tạm dịch: Tôi ước tôi có đủ thời gian và tiền bạc để đi du lịch vòng quanh thế giới. 6. A Kiến thức: to V/ V_ing Giải thích: used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong quá khứ (chấm dứt trong hiện tại) Sửa: “going” ⇒ “go” Tạm dịch: John đã từng đi học bằng xe buýt. Bây giờ cậu ấy đi bằng xe đạp. 7. C Kiến thức: Lời nói gián tiếp
  9. Giải thích: S1 + asked + S2 + Wh_words (Từ để hỏi) + S + V (lùi thì) Hiện tại đơn => quá khứ đơn Sửa: “does it take” ⇒ “it took” Tạm dịch: Cô ấy đã hỏi tôi mất bao lâu để đi tới trường bằng xe đạp. 8. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. pottery (n): bình gốm B. lacquer (n): C. paiting (n): tranh D. sculpture (n): điêu khắc Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã một lần đưa tôi đến làng Bát Tràng. Tôi có thể tự làm đồ gốm ở đó. 9. B Kiến thức: Mệnh đề tương phản Giải thích: A. In order to: Để B. Although: Mặc dù C. So that: Để mà D. Because of: Bởi vì
  10. Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đã dành nhiều tiền để trang trí lại cửa hàng của mình, anh ấy không thể tạo ra nhiều lợi nhuận hơn nữa. 10. D Kiến thức: So sánh hơn nhất Giải thích: So sánh hơn nhất của tính từ ngắn: the + adj_est So sánh hơn nhất của tính từ dài: the + most adj Tạm dịch: Osaka đã trở thành một trong những thành phố đáng sống nhất ở Châu Á. 11. A Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. found out (v): tìm ra B. got over (v): vượt qua C. took off (v): cất cánh, cởi D. looked forward (v): trông đợi Tạm dịch: Chúng tôi đã tìm ra một nhà hàng thực sự rất ngon gần trạm trung tâm. Chọn A. 12. B Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + than
  11. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er + than Tạm dịch: Thành phố Hà Nội bây giờ thì rộng hơn nó 10 năm trước nhiều. 13. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. disappointed (adj): thất vọng B. relaxing (adj): thư giãn C. interested (adj): hứng thú D. happy (adj): vui vẻ Tạm dịch: Huy đã đạt điểm kém cho bài kiểm tra tiếng Anh của cậu ấy. Cậu chắc hẳn đã thất vọng thực sự. 14. A Kiến thức: Lời nói gián tiếp Giải thích: S + said that + S + V_ed Câu gián tiếp “the following day” ⇒ câu trực tiếp “tomorrow” (thì tương lai) Tạm dịch: Jane đã nói rằng cô ấy sẽ đến và chăm sóc những đứa trẻ ngày mai. 15. A Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Dạng khẳng định: S + be + P2 Dạng câu hỏi: Wh_words + be + S + P2?
  12. Tạm dịch: Ngôi chùa trông rất cổ. Nó đã được xây khi nào? 16. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: be impressed by sth: bị ấn tượng bởi cái gì Tạm dịch: Cô ấy đã thực sự bị ấn tượng bởi sự thân thiện của người dân địa phương. 17. A Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: - Mẹ, con đã đạt hạng nhất ở lớp trong học kì này. - ___. A. Giỏi lắm con B. Cảm ơn con C. Đừng bận tâm D. Đi thôi 18. B Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: - Tôi sẽ đón bạn vào lúc 8 giờ trên đường tới sân bay. - ___. A. Để vui B. Tuyệt vời. Tôi sẽ gặp bạn sau nhé C. Tôi có một chiếc điện thoại
  13. D. Sẽ thôi 19. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: compulsory (adj): bắt buộc, yêu cầu A. required (adj): bắt buộc B. difficult (adj): khó khăn C. interesting (adj): thú vị D. optional (adj): tự chọn ⇒ compulsory = required Tạm dịch: Toán và Tiếng Anh là các môn học bắt buộc trong trường tôi. 20. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: cancel (v): hủy A. come back (v): trở lại B. call off (v): hủy C. set off (v): khởi hành D. pass down (v): truyền lại ⇒ cancel = call off Tạm dịch: Hội đồng đã phải hủy trận đấu bóng đã bởi vì bão. 21. C
  14. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: depressed (adj): buồn chán A. sad (adj): buồn B. disappointed (adj): thất vọng C. happy (adj): vui D. delighting (adj): vui vẻ ⇒ depressed < put on Tạm dịch: Bỏ mũ của bạn ra khi bạn đi vào chùa. 23. C Kiến thức: Giới từ
  15. Giải thích: be fascinated by sth: hứng thú, say mê cái gì. I’m fascinated (23) by traditional handicrafts. Tạm dịch: Tôi bị say mê bởi những đồ thủ công truyền thống. 24. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. making hat: làm nón B. pottery (n): gốm C. moulding (n): đúc D. painting (n): vẽ It’s a (24) pottery village not far from Ha Noi center. Tạm dịch: Đó là một làng gốm không quá xa trung tâm Hà Nội. 25. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. started (v): bắt đầu B. set (v): đặt C. went (v): đi D. made (v): làm In fact, my grandparents (25) started that workshop Tạm dịch: Thực tế, ông bà tôi đã mở ra cửa hàng đó
  16. 26. D Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. looked after (v): chăm sóc B. took care (v): chăm sóc C. set up (v): thiết lập D. took over (v): đảm nhiệm some years ago, my uncle and my aunt (26) took over the business because my grandparents are very old. Tạm dịch: một vài năm trước, dì và chú tôi đã tiếp quản công việc kinh doanh này bởi vì ông bà tôi đã quá già rồi. 27. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. to make (v): để tạo B. to do (v): để làm C. to know (v): để biết D. to find (v): để tìm Every time I go there, he teaches me how (27) to make things from clay such as pots, vase and bowls. Tạm dịch: Mỗi lần tôi tới đó, ông dạy tôi cách làm đồ từ đất sét như là lọ, bình, và bát. Dịch bài đọc:
  17. Tôi bị say mê bởi những đồ thủ công truyền thống. Vào các ngày cuối tuần, tôi thường đi tới Bát Tràng nơi mà tôi sinh ra. Đó là một làng gốm không quá xa trung tâm Hà Nội. Chú và dì của tôi vẫn sống ở Bát Tràng và họ sở hữu một cơ sở ở đó. Thực tế, ông bà tôi đã mở ra cửa hàng đó và một vài năm trước, dì và chú tôi đã tiếp quản công việc kinh doanh này bởi vì ông bà tôi đã quá già rồi. Ông của tôi là một nghệ nhân có tiếng trong làng. Mỗi lần tôi tới đó, ông dạy tôi cách làm đồ từ đất sét như là lọ, bình, và bát. 28. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ở Anh, mọi người có thể học ở nhà hoặc___. A. ở trường B. ở nơi làm việc C. ở bảo tàng D. trong giờ giải lao Thông tin: In Britain some families feel that learning at home is better than going to school. Tạm dịch: Ở Anh một vài gia đình cảm thấy rằng việc học ở nhà thì tốt hơn đến trường. 29. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Adrian muốn bắt đầu ___ khi cậu ấy 14 tuổi. A. đến trường B. các môn học
  18. C. các bài học D. học đại học Thông tin: Andrian is a science prodigy and he wants to start university by the age of fourteen. Tạm dịch: Andrian là một thiên tài khoa học và cậu ấy muốn bắt đầu học đại học khi tới tuổi 14. 30. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cậu ấy chỉ học những thứ mà cậu ấy ___. A. hứng thú B. không vui vẻ với C. cảm thấy dễ dàng D. cảm thấy khó Thông tin: he says “I don’t study subjects I’m not interested in.” Tạm dịch: cậu ấy nói “Tôi không học những môn mà tôi không hứng thú.” 31. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Lịch sử là ___ của Holly. A. bài kiểm tra ưa thích B. môn học yêu thích
  19. C. môn học nhàm chán D. môn học duy nhất Thông tin: Her favourite is history Tạm dịch: Môn học yêu thích của cô ấy là lịch sử 32. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao một vài người nghĩ học ở trường thì ___? A. dễ dàng hơn B. có ích hơn C. căng thẳng D. phí thời gian Thông tin: but some people think that studying at school is more useful because it trains you for adult life. Tạm dịch: nhưng một vài người nghĩ rằng việc học ở trường thì hữu ích hơn bởi vì nó rèn luyện bạn cho cuộc sống trưởng thành sau này. Dịch bài đọc: Ở Anh một vài gia đình cảm thấy rằng việc học ở nhà thì tốt hơn đến trường. Trẻ em học ở nhà có thẻ chọn thời điểm mà chúng muốn học. Điều này nghe có vẻ dễ chịu hơn việc đến trường phải không? Andrian là một thiên tài khoa học và cậu ấy muốn bắt đầu học đại học khi tới tuổi 14. Cậu ấy cảm thấy các bài học ở trường dễ hơn so với những gì cậu mong đợi nhưng việc kết bạn thì lại khó hơn. Ở nhà cậu ấy có thể dành nhiều thời gian hơn vào những môn học mà cậu yêu thích và chuẩn bị để tham gia nhiều kì thi khác sớm
  20. hơn. Cậu ấy có từng nghỉ ngơi không? “Có”, cậu ấy nói “Tôi không học những môn mà tôi không hứng thú.” Bố mẹ của Holly thì không vui vẻ với trường học ở địa phương. Vì vậy họ đã quyết định tự dạy cô bé ở nhà. Môn học yêu thích của cô ấy là lịch sử và cô ấy thường đi đến bảo tàng để học. “Tôi không thể làm như vậy trước đây”, cô bé nói. “Việc này thì thú vị hơn trường học.” Bố mẹ của cô ấy thì luôn vui vẻ để giúp đỡ cô. Andrian và Holly yêu thích việc học tại nhà, nhưng một vài người nghĩ rằng việc học ở trường thì hữu ích hơn bởi vì nó rèn luyện bạn cho cuộc sống trưởng thành sau này. Nó dạy bạn ở với người bạn không thích, nhưng cũng có thể giúp bạn kết bạn. Những điều này có quan trọng hơn các bài học không? Bạn nghĩ sao? II 33. Helen has learned Chinese since 2000. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại Cấu trúc: S + have/ has P2 + since + mốc thời gian Tạm dịch: Helen đã bất đầu học tiếng Trung vào năm 2000. = Helen đã học tiếng Trung kể từ năm 2000. 34. This programme is being watched by about thirty million people. Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Cấu trúc câu thì hiện tại tiếp diễn: S1 + be + V_ing + O (S2) Dạng bị động: S2 be + being P2 + by O (S1) Tạm dịch: Khoảng 30 triệu người đang xem chương trình này.
  21. = Chương trình này đang được xem bởi khoảng 30 triệu người. 35. The boys said that they had to try their best to win the match. Kiến thức: Lời nói gián tiếp Giải thích: S + said “ S + V ” = S + said S + V_lùi thì Tạm dịch: Các chàng trai đã nói “Chúng tôi phải cố gắng hết sức mình để chiến thắng trận đấu.” = Các chàng trai đã nói họ phải cố gắng hết sức để chiến thắng trận đấu. 36. She asked Lan: “How many members are there in your family?” Kiến thức: Lời nói trực tiếp Giải thích: S1 + asked S2: “How many + N + be there ” Tạm dịch: Cô ấy đã hỏi Lan có bao nhiêu thành viên trong gia đình của cô ấy. = Cô ấy đã hỏi Lan: “Có bao nhiêu thành viên trong gia đình bạn?” 37. Many people think that Da Nang City is the cleanest city in Vietnam. Kiến thức: So sánh hơn nhất Giải thích: So sánh hơn nhất của tính từ ngắn: the + adj_est So sánh hơn nhất của tính từ dài: the + most + adj Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng không có thành phố nào ở Việt Nam thì sạch hơn Đà Nẵng. = Nhiều người nghĩ rằng Đà Nẵng là thành phố sạch nhất ở Việt Nam.
  22. 38. Since it rained very heavily, we cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village. Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải thích: Since + S + V, : Bởi vì Tạm dịch: Trời đã mưa rất to. Chúng tôi đã hủy chuyến đi đến làng Bát Tràng thủ công nổi tiếng. = Bởi vì trời mưa rất to, chúng tôi đã hủy chuyến đi đến làng thủ công Bát Tràng nổi tiếng. 39. David gets on well with most of his colleagues. Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: have a good relationship with sb = get on well with sb: có mối quan hệ tốt, hòa thuận với ai Tạm dịch: David có mối quan hệ tốt với hầu hết các đồng nghiệp của anh ấy. = David hòa thuận với hầu hết các đồng nghiệp của anh ấy. 40. Did you use to eat sweets when you were small? Kiến thức: Thì quá khứ Giải thích: Dạng khẳng định: S + used to + V_nguyên thể: ⇒ dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ nhưng đã chấm dứt, không còn làm trong hiện tại Dạng nghi vấn: Did + S + use to + V_nguyên thể? Tạm dịch: Bạn có hay ăn đồ ngọt khi bạn còn nhỏ không? = Bạn có từng ăn đồ ngọt khi bạn còn nhỏ không?
  23. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa kì 1 Năm học 2021 - 2022 Môn: Tiếng Anh 9 Thời gian làm bài: 90 phút ( Đề số 9) I. Circle the word of which the underlined sound is pronounced differently from the others 1. A. divide B. religion C. primary D. comprise 2. A. compulsory B. industry C. hamburger D. eruption 3. A. enjoyed B. invited C. mended D. lasted 4. A. machine B. chair C. check D. child II. Choose the correct answer for each sentence 5.Vietnamese people are very . A. friend B. friendly C. friendship D. friendliness 6. Let’s about my problem. A. talk B. talking C. to talk
  24. D. talked 7. Vietnam is a country. The weather is usually hot there. A. tropical B. cold C. warm D. heat 8. The doctor me not to stay up too late at night. A. advised B. suggested C. insisted D. forced 9. She was sick yesterday, .she was absent from school . A. since B. so C. because D. but 10. My friend is fond of .TV in the evening. A. watching B. to watch C. watch D. watched 11. Some designers have taken___ from Vietnam’s ethnic minorities.
  25. A. inspiration B. education C. impression D. tradition 12. 12. Jeans ___all over the world today. A. is sold B. was sold C. will be sold D. are sold III. Give the correct form of the verbs in brackets. 13. I (see) her recently. 14. The children often love (watch) cartoons. 15. I wish It (not rain) tomorrow. 16. This exercise must (do) carefully. IV. Give the correct form of these words 17. These clothes look very . (fashion) 18. Some designers have the Ao Dai by priting lines of poetry on it. (modern) 19. Nguyen Du is a famous Vietnamese . . ( poem ) 20. He always wears a .shirt. ( stripe ) V. Read the following passage and choose the best answer.
  26. We don’t only choose clothes to make us look 21 ., we also use them to tell the world 22 .our personality. The clothes we wear and our 23 .as a whole give other people useful information about what we think and 24 .we feel. If we feel cheerful, we usually wear 25 .clothes and if we feel 26 .we sometimes put on dark clothes. But why do teenagers wear black so 27 .? Is it because they feel miserable all 28 .? This is unlikely to be the case. It is probably just because it is 29 .to wear black, and young people they are real fans of 30 . . 21. A. attract B. attractive C. attractively D. attraction 22. A. of B. with C. by D. about 23. A. appear B. appearance C. appeared D. appearing 24. A. which
  27. B. what C. how D. when 25. A. colorful B. colors C. colorfully D. colorless 26. A. depress B. depressed C. depressing D. depression 27. A. frequent B. frequency C. frequently D. frequenty 28. A. the time B. the day C. the week
  28. D. the month 29. A. fashion B. fashionable C. fashioner D. fashioned 30. A. fashion B. fashionable C. fashioner D. fashioned VI. Listen to a man talking about the findings of a survey on teenagers’ stress. Decide if the following statements are true (T) or false (F). (unit 3) 31. Unlike teenagers, adults don’t get stressed. 32. 30 – to – 70 - year olds are experiencing higher stress level than they consider to be healthy. 33. The most common reason for teenagers‟ stress is school. 34. Thinking about what to do after high school is not a source of stress for teens 35.Stress affects teens emotionally only. VI. Rewrite these sentences (1m) 36. What a pity! I can’t speak English well. I wish
  29. 37.They built this hotel six months ago. This hotel 38. He likes wearing Jeans. He is interested 39. It isn’t necessary for me to wear the Ao dai today. I don’t 40. Hanoi capital is generally not as exciting as Ho Chi Minh city. (more) Ho Chi Minh city Đáp án và Hướng dẫn làm bài 1.B 2. C 3. A 4. A 5. B 6. A 7. A 8. A 9. B 10. A 11. A 12. D 13. have seen
  30. 14. watching 15. wouldn’t rain/ would not rain 16. be done 17. fashionable 18. modernized 19.poet 20. striped 21. B 22. D 23. B 24. C 25. A 26. B 27. C 28. A 29. B 30. A 31. F 32. F 33. T 34. F 35. F
  31. 36. I wish I could speak English well. 37. This hotel was built six months ago. 38. He is interested in wearing jeans. 39. I don’t need to wear the Ao dai today. 40. Ho Chi Minh city is generally more exciting than Hanoi capital.