7 Đề thi học sinh giỏi Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)

Câu 1 (2,0 điểm):

Bằng hiểu biết của em về phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX, em hãy lí giải vì sao Phan Bội Châu là nhà lãnh đao tiêu biểu nhất cho khuynh hướng đó.

Câu 2 (2,0 điểm):

Phân tích chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp ở Việt Nam trước Chiến tranh thế giới I. Vì sao trước những chính sách về văn hóa, giáo dục đó nhân dân ta vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc?

Câu 3: (2,0 điểm)

          Vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước? Hướng đi của Người có gì mới so với những nhà yêu nước  chống Pháp trước đó?

docx 37 trang Quốc Hùng 15/08/2023 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "7 Đề thi học sinh giỏi Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx7_de_thi_hoc_sinh_gioi_lich_su_lop_9_co_dap_an.docx

Nội dung text: 7 Đề thi học sinh giỏi Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC MÔN LỊCH SỬ 9 (ĐỀ 1) A. LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 1 (2,0 điểm): Bằng hiểu biết của em về phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX, em hãy lí giải vì sao Phan Bội Châu là nhà lãnh đao tiêu biểu nhất cho khuynh hướng đó. Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp ở Việt Nam trước Chiến tranh thế giới I. Vì sao trước những chính sách về văn hóa, giáo dục đó nhân dân ta vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc? Câu 3: (2,0 điểm) Vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước? Hướng đi của Người có gì mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó? B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI Câu 4.(12 điểm) Trung Quốc sau cuộc nội chiến kéo dài (1946-1949) nhà nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời, cũng từ đây đất nước Trung Quốc có nhiều khởi sắc. Em hãy: - Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946 – 1949) thành công đã có ảnh hưởng như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng Trung Quốc nói riêng và cách mạng thế giới nói chung ? - Tại sao năm 1978, Trung Quốc phải tiến hành cải cách mở cửa ? Nội dung cơ bản của đường lối cải cách là gì ? Thực hiện đường lối cải cách, từ năm 1978 đến năm 2000 Trung Quốc đã có những biến đổi căn bản như thế nào - Trong các đường lối xây dựng xã hội chủ nghĩa từ cuối năm 1978 của Đảng và Nhà nước Trung Quốc, theo em, đường lối nào là đóng vai trò quyết định dẫn đến thắng lợi của công cuộc cải cách ? Tại sao ? - Theo em, công cuộc cải cách kinh tế – xã hội hiện nay tại Trung Quốc còn có những hạn chế gì ? - Đường lối cải cách của Trung Quốc (năm 1978) và cải tổ của Liên Xô (năm 1985) có những điểm gì giống và khác nhau ? – Cho biết kết quả của công cuộc cải cách ở Trung Quốc và công cuộc cải tổ ở Liên Xô, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. Câu 5 (2,0 điểm): Bằng hiểu biết chung về các nước Đông Nam Á: a. Hãy làm rõ biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ II. b. Việt Nam đứng trước những thuận lợi và khó khăn nào khi ASEAN trở thành Cộng đồng khu vực (12/2015)?
  2. II. Đáp án và thang điểm đề I CÂU NỘI DUNG 1 Phan Bội Châu là nhà lãnh đao tiêu biểu nhất cho khuynh hướng dân chủ tư sản. * Trình bày hoạt động yêu nước tiêu biểu của Phan Bội Châu - Năm 1904, Phan Bội Châu cùng một số nhà yêu nước lập ra Duy tân hội với mục đích là 0.2 đánh đuổi thực dân Pháp, lập ra một nước Việt Nam độc lập. - Đầu năm 1905, Phan Bội Châu sang Nhật nhờ giúp khí giới, tiền bạc để đánh Pháp nhưng 0.2 người Nhật chỉ hứa đào tạo cán bộ cho cuộc bạo động vũ trang sau này. Hội Duy tân phát động thành viên tham gia phong trào Đông du, 0.2 - Phong trào Đông du phát triển mạnh, thuận lợi, số học sinh sang Nhật có lúc lên tới 200 người. 0.2 - Tháng 9 năm 1908, thực dân Pháp câu kết với Nhật và yêu cầu trục xuất những người yêu nước Việt Nam. 0.2 - Tháng 3 năm 1909, Phan Bội Châu buộc phải rời Nhật Bản, phong trào Đông Du tan rã, hội Duy tân ngừng hoạt động. * Giải thích Phan Bội Châu là nhà lãnh đao tiêu biểu nhất cho khuynh hướng dân chủ 0.25 tư sản vì: - Ông xác định đúng kẻ thù là thực dân Pháp, giải quyết được mâu thuẫn lớn nhất trong xã 0.25 hội là mâu thuẫn dân tộc. - Biện pháp đấu tranh là bạo động vũ trang phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân 0.25 tộc -Với chủ trương cầu viện, cầu học Phan Bội Châu đã bước đầu hướng cách mạng Việt Nam ra thế giới, gắn vấn đề dân tộc với vấn đề thời đại, tạo mối liên hệ giữa cách mạng 0.25 trong nước với bên ngoài. - Phan Bội Châu đã viết nhiều tác phẩm như: Hải ngoại huyết thư, Việt Nam vong quốc sử khích lệ lòng yêu nước, tố cáo tội ác thực dân Pháp 2 Phân tích chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp ở Việt Nam trước Chiến tranh thế giới I. Chính sách văn hóa, giáo dục trước Chiến tranh thế giới I. - Pháp duy trì chế độ giáo dục thời phong kiến, một số kì thi có thêm môn Tiếng Pháp. 0.15 - Pháp mở một số trường học nhằm đào tạo lớp người bản xứ phục vụ cho công việc cai trị. 0.15 Pháp cũng cho mở một số cơ sở văn hóa y tế . - Khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan, tệ nạn xã hội như: cờ bạc, rượu chè 0.15 - Mở trường học một cách hạn chế, chủ yếu là các trường tiểu học, - Sách báo xuất bản công khai tuyên truyền cho chính sách “khai hóa” của thực dân, gieo 0.15 rắc ảo tưởng hòa bình hợp tác với đế quốc và phong kiến. Nhận xét: Các chính sách văn hóa giáo dục của thực dân Pháp nhằm thi hành triệt để chính 0.15 sách văn hóa nô dịch, phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa. 0.25 Nhân dân ta vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc vì: - Thực dân Pháp hạn chế mở trường học, tiếng Pháp là môn tự nguyện, nhân dân vẫn chủ 0.25 yếu học chữ Hán và Quốc ngữ nên nhân dân vẫn duy trì nền văn hóa lâu đời. - Nền văn hóa Việt Nam có bề dày lịch sử mang đặc sắc riêng của dân tộc Việt 0.25 - Nhân dân có tinh thần yêu nước, tự hào về bản sắc văn hóa dân tộc và luôn có ý thức lưu giữ từ đời này qua đời khác. 0.5 - Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890 ở Kim Liên – Nam Đàn – Nghệ An. - Tuy khâm phục các nhà yêu nước như : Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám, Phan Bội Câu 3 Châu, Phan Châu Trinh nhưng Người không tán thành đường lối hoạt động của họ nên Người quyết định tìm ra cong đường cứu nước cho dân tộc. - Giữa năm 1911 tại bến cảng Nhà Rồng – Sài Gòn, Nguyễn Tất Thành xuống làm phụ bếp
  3. a. Thắng lợi trong năm 1945: - Tháng 8 – 1945, khi phát xít Nhật đầu hàng, các dân tộc Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền, lật đổ ách thống trị thực dân. Tiêu biểu là thắng lợi của nhân Inđônêxia (17 – 8 – 1945) đưa tới sự thành lập nước Cộng hòa Inđônêxia; ngày 19 – 8 – 1945, nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; tháng 8 – 1945, nhân dân Lào nổi dậy và ngày 12 – 10 – 1945, tuyên bố Lào là một vương quốc độc lập có chủ quyền. (0,75 điểm) - Ý nghĩa: Mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai. (0,25 điểm) b. Thắng lợi trong năm 1949: - Ngày 1 – 10 – 1949, chủ tịch Mao Trach Đông tuyên bố trước toàn thế giới sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. (0,5 điểm) - Ý nghĩa: Thắng lợi đã kết thúc ách nô dịch và hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền . (0,5 điểm) c. Thắng lợi trong năm 1959: - Ngày 1 – 1 – 1959, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ, cuộc cách mạng của nhân dân Cu ba đã giành được thắng lợi. (0,5 điểm) - Ý nghĩa: Là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh, làm thất bại mưu đồ thôn tính Cu ba của Mĩ. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới (0,5 điểm) d. Thắng lợi trong năm 1960: - Năm 1960, 17 nước ở châu Phi đã tuyên bố độc lập vàđược lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”. (0,5 điểm) - Ý nghĩa: góp phần làm tan rã hệ thống chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi cũng như trên thế giới. (0,5 điểm) Câu 3 (6,0điểm) ĐỀ CHÍNH THỨC a. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nước Mĩ sau chiến tranh. + Nước Mĩ ở xa chiến trường, được hai đại dương là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở, không bị chiến tranh tàn phá. (0,5 điểm) + Trong chiến tranh do được yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến, thu được 114 tỉ USD lợi nhuận, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. (0,5 điểm) + Do đất nước không có chiến tranh nên thu hút được nhiều nhân tài, nhiều nhà khoa học trên thế giới về sinh sống và làm việc. Thừa hưởng những thành tựu khoa học-kĩ thuật thế giới. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.(0,5 điểm) b. Chứng minh cho sự giàu mạnh của nước Mĩ. + Sản lượng công nghiệp: Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (56,47% - 1948) (0,5 điểm) + Sản lượng nông nghiệp: Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại. (0,5 điểm) + Nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng thế giới (24.6 tỉ USD), là chủ nợ duy nhất. (0,25 điểm) + Về quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. (0,25 điểm) c. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. - Sau cttg2, giới cầm quyền Mĩ đã đề ra “chiến lược toàn cầu” (0,5 điểm)
  4. - Mĩ đã tiến hành “viện trợ” để lôì kéo, khống chế các nước nhận viện trợ (0,5 điểm) - Từ 1991, khi trật tự 2 cực bị phá vỡ, dựa vào sự vượt trội về các mặt kinh tế, khkt, quân sự, giới cầm quyền Mĩ ráo riết tiến hành nhiều chính sách, biện pháp để xác lập trật tự thế giới đơn cực do Mĩ hoàn toàn chi phối và khống chế.(0,5 điểm) * Thành công và thất bạì của Mĩ khi thực hiện chính sách đối ngoạì từ 1945 đến nay: trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã gặp nhiều thất bạì nặng nề như can thiệp vào TQ (1945-1946), Cuba (1959-1960), nhất là thất bạì trong chiến tranh xâm lược VN (1954-1975). (0,5 điểm) Trong việc xác lập trật tự thế giới “đơn cực” nhằm hoàn toàn chi phối và khống chế thế giới, Mĩ cũng gặp khó khăn, đó là sự phản đối của các nước đồng minh, của nhân loại tiến bộ và các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới. (0,5 điểm) Tuy nhiên, Mĩ cũng đã thực hiện được 1 số mưu đồ như góp phần làm tan rã chế độ XHCN ở LX và Đông Âu. (0,5 điểm) Hãy nêu lên những khó khăn to lớn của các nước châu Phi trong công cuộc 3.5 Câu 5 xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay. Để giải quyết khó khăn,các nước châu Phi cần phải làm gì? * Những khó khăn to lớn - Xung đột, nội chiến đẫm máu kéo dài ở nhiều quốc gia do mâu thuẫn sắc tộc hoặc tôn giáo đã dẫn đến tình trạng bất ổn định nghiêm trọng. 0.5 - Tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất: 32/57 quốc gia nghèo nhất thế giới, 0.5 ¼ dân số đói ăn kinh niên - Tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ người mù chữ cao nhất thế giới. 0.5 - Các loại dịch bệnh hoành hành: số người nhiễm HIV – AIDS cao nhất thế giới; dịch bệnh đặc biệt nghiêm trọng gần đây là E-bo-la cướp đi sinh mạng của 0.5 nhiều người. - Ở nhiều quốc gia, người dân ồ ạt di cư sang các nước châu Á, châu Âu trong 0.5 thời gian gần đây. * Giải pháp cải thiện tình hình châu Phi: (Đây là câu hỏi mở, học sinh sẽ có nhiều cách trả lời khác nhau, những vấn đề 1.0 nêu ra ở đây chỉ là gợi ý). - Thành lập liên minh khu vực để giúp đỡ, hỗ trợ, thúc đẩy lẫn nhau; tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế để phát triển kinh tế, xã hội; giảm gia tăng dân số; thúc đẩy giáo dục phát triển nhằm nâng cao dân trí; giải quyết việc làm cho người lao động; SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS Đề thi chính thức Môn thi: LỊCH SỬ - BẢNG A Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (5.0 điểm) Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX ở Việt Nam: a. Nêu hoàn cảnh lịch sử dẫn đến phong trào.
  5. b. Trình bày hiểu biết của em về phong trào Đông du và cuộc vận động Duy tân. c. Nhận xét về phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX. Câu 2 (5.0 điểm) Quá trình mở rộng tổ chức ASEAN diễn ra như thế nào? Ý nghĩa của việc mở rộng tổ chức đó? Làm rõ những thuận lợi và khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN. Câu 3 (6.0 điểm) Chứng minh rằng: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới, nhưng Mĩ cũng vấp phải nhiều thất bại nặng nề. Quan hệ giữa Mĩ và Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay có những chuyển biến tích cực nào? Câu 4 (4.0 điểm) “Trải qua nửa thế kỉ, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã đạt được những tiến bộ phi thường và những thành tựu kì diệu trên tất cả các lĩnh vực” (Trích SGK Lịch sử lớp 9, trang 48, NXB Giáo dục Việt Nam năm 2005) a. Bằng kiến thức lịch sử thế giới đã học, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên. b. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật có tác động như thế nào đến Việt Nam? Hết Họ và tên thí sinh: SBD . SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: Lịch sử - Bảng A (Hướng dẫn chấm này gồm 04 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. Hiểu 5 biết về phong trào Đông du và cuộc vận động Duy tân. Nhận xét về điểm phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX. Hoàn cảnh dẫn đến phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX - Cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước do giai cấp phong kiến lãnh đạo, tiêu 0,25 biểu là phong trào Cần Vương thất bại hoàn toàn. Yêu cầu lịch sử đặt ra là cần có một phong trào theo xu hướng cứu nước mới. - Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm cho xã hội 0,25 Việt Nam phân hóa sâu sắc, các giai cấp, tầng lớp mới hình thành. Đây sẽ là lực lượng xã hội tiếp nhận những tư tưởng mới, khởi xướng các phong trào đấu tranh đi theo những xu hướng mới.
  6. - Đầu thế kỉ XX, tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu được truyền bá vào Việt 0,25 Nam, Nhật Bản trở thành nước tư bản giàu mạnh đã kích thích nhiều người Việt Nam yêu nước muốn tìm con đường cứu nước mới. - Xuất phát từ lòng yêu nước và những nhận thức mới, những sĩ phu yêu nước 0,25 tiến bộ đã tiến hành cuộc vận động cứu nước theo xu hướng dân chủ tư sản. Hiểu biết về phong trào Đông du - Diễn ra vào đầu thế kỷ XX, lãnh đạo là Phan Bội Châu. 0,25 - Mục tiêu: Đánh Pháp giành độc lập, lập ra một nước Việt Nam độc lập, đưa 0,25 đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. - Chủ trương: Dựa vào Nhật để xúc tiến bạo động vũ trang đánh Pháp. 0,25 - Hoạt động: Năm 1904, thành lập hội Duy tân. Đầu năm 1905, Phan Bội 0,25 Châu sang Nhật cầu viện nhờ Nhật giúp khí giới, tiền bạc để đánh Pháp. Hội Duy tân tích cực phát động các thành viên tham gia phong trào Đông du. - Kết quả: Tháng 9/1908, Pháp cấu kết với Nhật yêu cầu nhà cầm quyền 0,25 Nhật trục xuất những người Việt Nam yêu nước ra khỏi nước Nhật. Tháng 3/1909, phong trào Đông du tan rã, hội Duy tân ngừng hoạt động. Hiểu biết về cuộc vận động Duy tân - Diễn ra sôi nổi vào đầu thế kỷ XX ở Trung kỳ. Lãnh đạo phong trào là 0,25 Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng - Mục tiêu: Chống phong kiến, cải cách văn hóa, xã hội, nâng cao dân trí, 0,25 dân quyền nhằm nâng cao lòng yêu nước, tuyên truyền nội dung học tập mới và nếp sống mới mang màu sắc dân chủ. - Hoạt động: Mở trường học, diễn thuyết các đề tài sinh hoạt xã hội, tình 0,25 hình thế giới; tuyên truyền đả phá các hủ tục phong kiến lạc hậu; cổ động mở mang công thương nghiệp - Năm 1908, dưới ảnh hưởng trực tiếp của phong trào Duy tân, phong trào 0,25 chống phu, chống sưu thuế diễn ra ở Quảng Nam, Quảng Ngãi và lan ra cả Trung kì. Nhận xét về phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX - Mục tiêu chung: Giành độc lập dân tộc, đưa đất nước phát triển theo con 0,25 đường tư bản chủ nghĩa. - Lãnh đạo: Sĩ phu yêu nước tiến bộ chịu ảnh hưởng của khuynh hướng dân 0,25 chủ tư sản. - Lực lượng tham gia: Nông dân, công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc 0,25 - Phương thức đấu tranh phong phú như: lập hội Duy tân, lập hội yêu nước, vận động giúp đỡ từ bên ngoài, tiến hành cải cách sâu rộng, đấu tranh vũ trang. 0,25 - Tổ chức: Bước đầu thành lập tổ chức chính trị sơ khai như Hội Duy tân. 0,25 - Kết quả: Dấy lên một phong trào yêu nước rộng lớn tuy nhiên các phong 0,25 trào cuối cùng đều thất bại. - Nguyên nhân thất bại: Do thiếu giai cấp lãnh đạo tiên tiến; chưa có đường 0,25 lối cách mạng đúng đắn, chưa nhận thức đúng kẻ thù cách mạng Câu 2 Quá trình mở rộng tổ chức ASEAN. Ý nghĩa của việc mở rộng tổ chức. 5 Làm rõ những thuận lợi và khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN. điểm Quá trình mở rộng ASEAN - Năm 1967, tổ chức ASEAN được thành lập với sự tham gia của 5 nước: 0,25
  7. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan. - Năm 1984, sau khi giành được độc lập, Bru-nây gia nhập và trở thành thành 0, 25 viên thứ 6 của ASEAN. - Tháng 7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN. 0, 25 - Tháng 7/1997, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN. 0, 25 - Tháng 4/1999, Cam-pu-chia được kết nạp vào ASEAN và trở thành thành 0, 25 viên thứ 10 của tổ chức này. Ý nghĩa của việc mở rộng tổ chức - Việc mở rộng thành viên thể hiện quá trình phát triển mạnh mẽ của 0,5 ASEAN trên phương diện tổ chức: Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ chức thống nhất. - Chứng tỏ ASEAN từng bước thực hiện các mục tiêu của Hiệp ước Bali 0,5 (1976). - Tạo điều kiện để ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế 0,5 đồng thời xây dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định để cùng phát triển phồn vinh. Cùng với mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xây dựng mối quan hệ hòa 0.5 bình, hữu nghị, hợp tác thì việc mở rộng thành viên gần tuyệt đối là cơ sở để ASEAN hướng tới hình thành cộng đồng ASEAN. Thuận lợi khi Việt Nam gia nhập ASEAN - Tạo điều kiện cho Việt Nam hòa nhập vào cộng đồng khu vực và thị 0,25 trường Đông Nam Á. - Mở ra cơ hội để Việt Nam thu hút vốn đầu tư, giao lưu học hỏi, tiếp thu 0,5 khoa học kĩ thuật, công nghệ và áp dụng vào sản xuất để rút ngắn khoảng cách với các nước trong khu vực và thế giới. - Tạo điều kiện để Việt Nam tiếp thu tinh hoa văn hóa của các quốc gia trong 0,25 khu vực nhằm xây dựng nền văn hóa đa dạng, phong phú, đậm bản sắc dân tộc. Khó khăn khi Việt Nam gia nhập ASEAN - Do khoảng cách kinh tế giữa Việt Nam và các nước trong tổ chức còn 0,25 chênh lệch nên Việt Nam sẽ chịu sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế. - Việt Nam phải đối mặt với sự bất ổn về chính trị của một số nước trong khu 0,25 vực như Thái Lan, Phi-lip-pin - Việt Nam gặp khó khăn trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc khi gia 0,25 nhập ASEAN Câu 3 Chứng minh: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở 6 thành nước tư bản giàu mạnh nhất và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới, điểm nhưng Mĩ cũng vấp phải nhiều thất bại nặng nề. Những chuyển biến tích cực trong quan hệ giữa Mĩ và Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh 0,5 nhất trong thế giới tư bản, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt, là trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới. - Công nghiệp: Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới 0,25 (56,47% - 1948). - Từ 1945 – 1950, sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông 0,25
  8. nghiệp của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. - Từ 1945 – 1950, Mĩ nắm ¾ trữ lượng vàng của thế giới (24,6 tỉ USD), là 0,25 chủ nợ duy nhất trên thế giới. - Về quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc 0,25 quyền về vũ khí nguyên tử. Theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giới cầm quyền Mĩ đề ra “Chiến lược toàn 0,5 cầu” nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc và thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. - Mĩ “viện trợ” để lôi kéo, khống chế các nước đồng minh, thiết lập các khối 0,5 quân sự. - Gây ra các cuộc chiến tranh xâm lược như chiến tranh Triều Tiên, chiến 0,5 tranh Việt Nam - Dựa vào sự tăng trưởng kinh tế liên tục trong 10 năm (1991-2000) và sự 0,5 vượt trội về các mặt khoa học - kĩ thuật, quân sự, giới cầm quyền Mĩ ráo riết tiến hành nhiều chính sách, biện pháp để xác lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ hoàn toàn chi phối và khống chế. Mĩ thất bại nặng nề - Mĩ thất bại nặng nề trong việc can thiệp vào Trung Quốc (1945-1946), 0,5 Cu Ba (1959-1960), chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975). - Trong cuộc chạy đua để xác lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ đứng đầu, 0,5 giới cầm quyền Mĩ liên tục vấp phải sự phản đối của các nước đồng minh, của nhân loại yêu chuộng hòa bình trên thế giới, khiến Mĩ không dễ dàng thực hiện tham vọng của mình. Quan hệ Mĩ và Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay - Sau năm 1975, Mĩ thực hiện chính sách cấm vận Việt Nam, ngăn cản các 0,5 hoạt động giúp đỡ của quốc tế đối với Việt Nam. Đến tháng 7/1995, Mĩ tuyên bố chính thức bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam. - Hiện nay, Mĩ và Việt Nam kí nhiều Hiệp định thương mại song phương, giá 0,5 trị thương mại hai chiều ngày càng tăng. - Mĩ thường xuyên viện trợ nhân đạo, hỗ trợ Việt Nam khắc phục hậu quả 0,5 chiến tranh. Việt Nam tích cực giúp đỡ Mĩ tìm kiếm nhân thân, hài cốt binh sĩ Mĩ mất tích trong chiến tranh Việt Nam. Câu 4 Làm sáng tỏ nhận định: “Trải qua nửa thế kỉ, cuộc cách mạng khoa học 4 - kĩ thuật đã đạt được những tiến bộ phi thường và những thành tựu kì điểm diệu trên tất cả các lĩnh vực”. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đến Việt Nam. - Từ những năm 40 của thế kỷ XX, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã 0,25 đạt được nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh vực. - Con người đã có những phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học cơ bản 0,25 như Toán, Vật lí, Hóa, Sinh, được ứng dụng vào sản xuất phục vụ cuộc sống. - Con người đã phát minh ra nguồn năng lượng mới như năng lượng nguyên 0,25 tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều để thay thế dần các nguồn năng lượng đang cạn kiệt. - Phát minh ra công cụ sản xuất mới như máy tính điện tử, máy tự động và hệ 0,25
  9. thống máy tự động - Sáng chế ra những vật liệu mới, đặc biệt là chất Pô-li-me với độ bền và giá 0,25 trị sử dụng cao trong nhiều lĩnh vực của đời sống - Áp dụng cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, tăng năng xuất lao 0,25 động và thu hoạch cây trồng, khắc phục dần nạn thiếu lương thực và đói ăn kéo dài ở nhiều nước. - Đạt được những tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực giao thông vận tải và thông 0,25 tin liên lạc như chế tạo ra máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa cao tốc, hệ thống vệ tinh nhân tạo - Đã có những khám phá mới với những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực chinh 0,25 phục vũ trụ như đưa người lên mặt trăng, phóng tàu vũ trụ, tàu con thoi Tác động đến Việt Nam - Cách mạng khoa học - kĩ thuật tạo bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản 0,5 xuất và năng suất lao động, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân Việt Nam. - Đưa tới những thay đổi lớn trong cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ 0,5 dân cư trong lao động nông nghiệp và công nhiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong nghành dịch vụ tăng lên. - Sự giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật của Việt Nam ngày càng 0,5 được quốc tế hóa cao. Tạo cơ hội để Việt Nam rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển. - Tuy nhiên, nó cũng mang lại những hậu quả tiêu cực như nạn ô nhiễm môi 0,5 trường, tai nạn giao thông, dịch bệnh mới cùng những đe dọa về an ninh, đạo đức xã hội đối với con người. Đặt Việt Nam trước nguy cơ tụt hậu về kinh tế nếu không bắt kịp những thành tựu khoa học - kĩ thuật.