15 Đề thi học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022

I - VĂN_TIẾNG VIỆT: ( 4 điểm). 
Câu 1: ( 2 điểm). 
a. Chép 3 câu thơ tiếp theo và cho biết tên bài thơ, tên tác giả.  

 “…Trăng cứ tròn vành vạnh 
                   …………………………………………….” 
b. Nêu nội dung và nghệ thuật chính của khổ thơ trên  
Câu 2: (2 điểm). 
a. Có mấy cách phát triển từ vựng ? Kể ra ?  
b. Giải nghĩa các từ sau đây: công viên nước, cầu truyền hình. 
II - LÀM VĂN: ( 6 điểm) 
Sau nhiều năm xa cách, em có dịp về thăm trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy 
xúc động đó. 

pdf 20 trang Quốc Hùng 11/08/2023 420
Bạn đang xem tài liệu "15 Đề thi học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf15_de_thi_hoc_ki_1_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2021_2022.pdf

Nội dung text: 15 Đề thi học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Đặc điểm chủ yếu của Truyện truyền thuyết để phân biệt với Truyện cổ tích là gì? A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người. B. Nhân vật và hành động của nhân vật không có màu sắc thần thánh. C. Gắn liền với các sự kiện và nhân vật lịch sử. D. Truyện không có yếu tố hoang đường, kì ảo. Câu 2. “Thạch Sanh” là truyện cổ tích kể về cuộc đời của kiểu nhân vật nào? A. Nhân vật là động vật. B. Nhân vật thông minh. C. Nhân vật người mang lốt vật. D. Nhân vật dũng sĩ có tài năng. Câu 3. Thể loại của văn bản “Ếch ngồi đáy giếng” là? A. Truyền thuyết. B. Truyện cổ tích. C. Truyện ngụ ngôn. D. Truyện cười. Câu 4. Hãy cho biết từ “thiên thần” có nghĩa là gì? A. Thần tài giỏi. B. Thần nhân hậu. C. Thần trên trời. D. Thần núi.
  2. Câu 5. Xác định từ dùng sai trong câu sau đây “Trong lớp, An thường hay nói năng tự tiện”. A. Trong lớp B. An C. nói năng D. tự tiện Câu 6. Chức vụ điển hình trong câu của cụm danh từ là gì? A. Trạng ngữ B. Bổ ngữ C. Chủ ngữ D. Vị ngữ Câu 7. Trong các từ sau từ nào thuộc từ loại chỉ từ? A. Tập thể B. Nhưng C. Nọ D. Tất cả Câu 8. Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thuộc thể loại truyện trung đại? A. Sự tích Hồ Gươm. B. Mẹ hiền dạy con. C. Em bé thông minh. D. Thầy bói xem voi. II. Tự luận (8,0 điểm) Kể về một người bạn mà em yêu quý. Hết Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) I - VĂN_TIẾNG VIỆT: ( 4 điểm). Câu 1: ( 2 điểm). a. Chép 3 câu thơ tiếp theo và cho biết tên bài thơ, tên tác giả.
  3. “ Trăng cứ tròn vành vạnh .” b. Nêu nội dung và nghệ thuật chính của khổ thơ trên Câu 2: (2 điểm). a. Có mấy cách phát triển từ vựng ? Kể ra ? b. Giải nghĩa các từ sau đây: công viên nước, cầu truyền hình. II - LÀM VĂN: ( 6 điểm) Sau nhiều năm xa cách, em có dịp về thăm trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 3) I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Đọc kĩ các câu hỏi dưới đây và chọn câu trả lời đúng ghi vào giấy kiểm tra: Câu 1. Bài thơ về tiểu đội xe không kính ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Trước Cách mạng tháng Tám B. Trong kháng chiến chống Pháp C. Trong kháng chiến chống Mĩ D. Sau năm 1975 Câu 2. Bài thơ Bếp lửa có sự kết hợp phương thức biểu đạt nào? A. Biểu cảm, miêu tả B. Biểu cảm, tự sự, miêu tả, bình luận
  4. C. Biểu cảm, tự sự, miêu tả D. Biểu cảm, tự sự Câu 3. Sự lựa chọn dứt khoát của ông Hai trong truyện ngắn Làng " Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù" phản ánh điều gì? A. Ông quyết định dứt bỏ tình cảm với làng. B. Ông sẽ không bao giờ quay về làng nữa. C. Ông đã bị đẩy vào tình trạng bế tắc, tuyệt vọng. D.Tình yêu nước rộng lớn hơn, bao trùm cả tình cảm làng quê. Câu 4. Các câu văn sau trích trong Lặng lẽ Sa Pa) câu nào chứa thuật ngữ? A. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to. B. Hai người lững thững đi về phía chiếc xe rồi im lặng rất lâu. C. Mà đã mười một giờ đã đến giờ "ốp" đâu. D.Tại sao anh ta không tiễn mình ra đến tận xe nhỉ ? Câu 5. Việc vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp cần phù hợp điều gì? A. Mục đích giao tiếp B. Nội dung giao tiếp C. Đối tượng giao tiếp D. Đặc điểm của tình huống giao tiếp Câu 6. Để người đọc phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết cần đưa vào bài văn tự sự yếu tố nào? A. Nghị luận B. Miêu tả C.Biểu cảm D. Đối thoại, độc thoại Câu 7.Các ý kiến sau đây nhận xét về bút pháp nghệ thuật trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều, ý kiến nào đúng? Ý kiến a. Tả cảnh thiên nhiên qua bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình b. Dùng những hình tượng thiên nhiên đẹp để nói về vẻ đẹp của con người c. Miêu tả nội tâm nhân vật bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình
  5. d. Miêu tả ngoại hình nhân vật để dự báo số phận II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Trong cảnh ngộ của mình khi ở lầu Ngưng Bích, Kiều đã nhớ về Kim Trọng trước khi nhớ cha mẹ. Trình tự tâm trạng đó có hợp lí không? Vì sao? ( Giải thích không quá 3 câu văn). Câu 2 (7,0 điểm):Hãy kể về một giấc mơ để lại trong em ấn tượng sâu sắc,(trong bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.) Hết Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 4) I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc phần trích sau và trả lời câu hỏi. Bố đi chân đất. Bố đi ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy ngày nào bố cũng ngâm chân xuống nước, xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ khi ngọn cỏ còn đẫm sương đêm. Khi bố về cũng là lúc ngọn cỏ đã đẫm sương đêm. Cái thùng câu bao lần chà đi, xát lại bằng sắn thuyền, cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm .Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra tông -đơ, cái xếp ghế bao lần thay vải nó theo bố đi xa lắm . Bố ơi! Bố chữa làm sao đuợc lành lặn đôi bàn chân ấy đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh ( Tuổi Thơ im lặng - Duy Khán)
  6. Câu 1. Đoạn trích trên đã sử dụng phuơng thức biểu đạt chính nào? Câu 2. Các từ: đâu đâu, tất bật, lành lặn thuộc loại từ gì? Câu 3. Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu: “Bố tất bật đi từ khi ngọn cỏ còn đẫm sương đêm.” thuộc kiểu câu nào? Vì sao? Câu 4. Văn bản trên gợi cho em tình cảm gì? II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7.0 điểm): Câu 1 (2.0 điểm) Từ nội dung đọan trích phần đọc hiểu, em hãy nêu những việc làm của bản thân để bày tỏ lòng biết ơn đối với cha mẹ bằng một đoạn văn khoảng 150 đến 200 chữ? Câu 2 (5.0 điểm) Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sapa” của Nguyễn Thành Long ? Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 5) I. Phần đọc - hiểu: 5 điểm Câu 1 (2,0 điểm): Nêu các hình thức trau dồi vốn từ? Cho ví dụ minh họa. Câu 2 (3.0 điểm):Đọc đoạn thơ sau và trả lời yêu cầu ở dưới. “Không có kính không phải vì xe không có kính Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
  7. Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim Thấy sao trời đột ngột cánh chim Như sa như ùa vào buồng lái. Không có kính, ừ thì có bụi Bụi phun tóc trắng như người già Chưa cần rửa, phèo châm điếu thuốc Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha. Không có kính, ừ thì ướt áo Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nửa Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi”. a. Đoạn thơ trên, thuộc bài thơ nào? Của nhà thơ nào? b. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? c. Đoạn thơ thể hiện nội dung gì? II. Phần tạo lập văn bản: 5 điểm Câu 3 (5.0 điểm): Hãy tưởng tượng em được gặp gỡ và trò chuyện với anh bộ đội Cụ Hồ trong tác phẩm “Đồng chí” của tác giả Chính Hữu. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó.
  8. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 6) Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Theo Tác giả Lê Anh Trà trong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì? A. Phải tạo cho mình một lối sống khác đời, khác người. B. Có hiểu biết cao sâu để được người đời tôn sùng. C. Đã là con người phải có đạo đức hoàn toàn trong sáng. D. Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên, thanh cao. Câu 2. Ai là tác giả của văn bản Hoàng Lê nhất thống chí? A. Kim Lân. B. Phạm Tiến Duật. C. Ngô gia văn phái. D. Nguyễn Thành Long. Câu 3. Dòng nào sắp xếp đúng trình tự diễn biến các sự việc trong Truyện Kiều của Nguyễn Du? A. Gặp gỡ và đính ước – Đoàn tụ – Gia biến và lưu lạc. B. Gặp gỡ và đính ước – Gia biến là lưu lạc – Đoàn tụ. C. Gia biến là lưu lạc – Đoàn tụ – Gặp gỡ và đính ước.
  9. D. Gia biến là lưu lạc – Gặp gỡ và đính ước – Đoàn tụ. Câu 4. Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng. B. Phương châm lịch sự. C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm về chất Phần II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Cho khổ thơ sau : “Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng. ” (Bếp lửa - Bằng Việt) Viết đoạn văn nêu cảm nhận về hình ảnh “ngọn lửa” trong khổ thơ? Câu 2. (6,0 điểm) Đóng vai nhân vật bé Thu kể lại truyện ngắn "Chiếc lược ngà" của Nguyễn Quang Sáng, từ khi ông Sáu về thăm nhà. (Kết hợp yếu tố miêu tả và nghị luận). Hết Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 7) Phần I. Đọc, hiểu văn bản (3,0 điểm) Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi:
  10. “Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình” (Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, Ngữ văn 9 - Tập một - NXBGD năm 2014) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên. Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ. Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của khổ thơ. Câu 4 (1,0 điểm). Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ? Phần II. Làm văn (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Từ nội dung khổ thơ phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (từ 8-10 câu) về lòng vị tha. Câu 2 (5,0 điểm). Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 8) Phần I (5.5 điểm): Cho đoạn văn sau:
  11. - Hồi chưa vào nghề, những đêm bầu trời đen kịt, nhìn kĩ mới thấy một ngôi sao xa, cháu cũng nghĩ ngay ngôi sao kia lẻ loi một mình. Bây giờ làm nghề này cháu không nghĩ như vậy nữa. Vả, khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được? Huống chi việc của cháu gắn liền với việc của bao anh em đồng chí dưới kia. Công việc của cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi, cháu buồn đến chết mất. Còn người thì ai mà chả “thèm” hở bác? Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà làm việc? Đấy, cháu tự nói với cháu thế đấy. 1. Đoạn văn trên thuộc văn bản nào? Của ai? Nêu xuất xứ của văn bản. 2. Xác định các hình thức ngôn ngữ trong đoạn văn và nêu ngắn gọn tác dụng của chúng. 3. Từ hoàn cảnh sống và vẻ đẹp của nhân vật “cháu”- anh thanh niên- trong văn bản trên, hãy viết bài văn nghị luận ngắn trình bày suy nghĩ của em về giá trị của cuộc sống. Phần II (4.5 điểm): Bằng bút pháp lãng mạn và trí tưởng tượng phong phú, Huy Cận đã đem đến cho người đọc những câu thơ tuyệt đẹp: Ta hát bài ca gọi cá vào, Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao. Biển cho ta cá như lòng mẹ Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng. Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. (Trích "Đoàn thuyền đánh cá", Huy Cận) 1. Liệt kê các từ ngữ thuộc trường từ vựng thiên nhiên và trường từ vựng chỉ hoạt động của con người trong đoạn thơ trên. Nêu tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ thuộc hai trường từ vựng đó trong việc biểu đạt nội dung đoạn thơ. 2. Cho câu chủ đề:
  12. “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận không chỉ là một bức tranh sơn mài lộng lẫy về vẻ đẹp của thiên nhiên như đã phân tích ở trên mà bài thơ còn là lời ngợi ca vẻ đẹp của con người lao động mới. a. Xác định đề tài của đoạn văn đứng trước câu chủ đề trên. b. Viết tiếp khoảng 12 câu để tạo thành đoạn văn tổng – phân – hợp hoàn chỉnh, trong đó có sử dụng 1 lời dẫn trực tiếp và 1 câu bị động (gạch dưới lời dẫn trực tiếp và câu bị động). Hết Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 9) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Viết phương án đúng ( A, B, C hoặc D ) vào bài thi. Câu 1. Tác phẩm nào sau đây không được viết trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Bài thơ về tiểu đội xe không kính. B. Ánh trăng. C. Lặng lẽ Sa Pa. D. Chiếc lược ngà. Câu 2. Bài thơ nào viết cùng đề tài với bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu? A. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
  13. B. Đoàn thuyền đánh cá. C. Mùa xuân nho nhỏ. D. Bếp lửa. Câu 3. Thành ngữ “đánh trống lảng” liên quan đến phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng. B. Phương châm cách thức. C. Phương châm về chất. D. Phương châm quan hệ. Câu 4. Câu văn nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận? A. Nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác không nói gì nữa. B. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây. C. Thế nhưng, đối với chính nhà họa sĩ, vẽ bao nhiêu cũng là một việc khó, nặng nhọc, gian nan. D. Nói xong, anh chạy vụt đi, cũng tất tả như khi đến. II. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm) Câu 5 (3,0 điểm). Cho hai câu thơ sau: Biển cho ta cá như lòng mẹ Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. a) Hai câu thơ trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả? b) Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ “Biển cho ta cá như lòng mẹ”. Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó. c) Từ ý thơ trên em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 - 12 câu) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của biển đảo. Câu 6 (5,0 điểm)
  14. Cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” của tác giả Nguyễn Dữ. Hết . Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 10) Phần I. Đọc hiểu văn bản (3,0 điểm) Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi: “Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình” (Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, Ngữ văn 9 - Tập một - NXBGD năm 2014) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên. Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ. Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của khổ thơ. Câu 4 (1,0 điểm). Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ? Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
  15. Câu 1 (2,0 điểm). Từ nội dung khổ thơ phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (từ 8-10 câu) về lòng vị tha. Câu 2 (5,0 điểm). Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 11) Phần I. Đọc - hiểu (3,0 điểm) Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú! Dù có thư tín nghìn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng. (Trích Chuyện người con gái Nam Xương, Nguyễn Dữ, Ngữ Văn 9, tập một, NXB Giáo dục VN, 2013) Câu 1. Tìm từ ngữ xưng hô trong đoạn trích trên. (0,5 điểm) Câu 2. Từ ngữ xưng hô trên gợi sắc thái gì? (0,5 điểm) Câu 3. Nêu nội dung khái quát đoạn trích. (1,0 điểm)
  16. Câu 4. Vì sao Vũ Nương chỉ mong Trương Sinh trở về “bình yên”, chứ không mong “đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về”? (1,0 điểm) Phần II. Làm văn (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 – 9 câu) trình bày ý kiến của em về nét đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam. Câu 2. (5,0 điểm) Em hãy đóng vai Lục Vân Tiên kể lại Truyện Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Nguyễn Đình Chiểu). HẾT Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 12) PHẦN I: (7 điểm) Viết 3 câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ sau: “ Không có kính, rồi xe không có đèn ” 1. Đoạn thơ vừa chép được trích từ tác phẩm nào? Của ai? 2. Giải thích ý nghĩa nhan đề tác phẩm?
  17. 3. Hãy chỉ ra những biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong khổ thơ? 4. Trong chương trình Ngữ văn 9 còn có một bài thơ khác cũng nói về tình đồng chí, đồng đội. Đó là bài thơ nào? Của ai? 5. Bằng một đoạn văn diễn dịch khoảng 12 câu, hãy nêu cảm nhận của em về phẩm chất cao đẹp của những người lính lái xe trong khổ thơ trên. PHẦN II: (3 điểm) Một trong những yếu tố tạo nên sự thành công của truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” là việc tác giả đã tạo dựng được tình huống truyện bất ngờ nhưng hết sức tự nhiên, hợp lý. 1. Hãy chỉ rõ tình huống truyện đó. 2. Từ hình tượng nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm, em có suy nghĩ gì về cách sống của thế hệ trẻ hiện nay? Hãy trình bày bằng một đoạn văn khoảng nửa trang giấy thi. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 13) I - VĂN_TIẾNG VIỆT: ( 4 điểm). Câu 1: ( 2 điểm).
  18. a. Chép hai câu thơ cuối trong bài “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. b. Hai câu thơ ấy cho em biết phẩm chất gì của người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn? Câu 2: (2 điểm). a. Thế nào là thuật ngữ? b. Từ in đậm trong câu sau có phải là thuật ngữ không? Vì sao? Ở đây gần bạn, gần thầy Có công mài sắt có ngày nên kim. II - LÀM VĂN: ( 6 điểm). Hãy kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 14) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Viết phương án đúng (A, B, C hoặc D) vào bài thi Câu 1. Truyền kì mạn lục có nghĩa là gì? A. Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền. B. Ghi chép tản mạn những điều có thật xảy ra trong xã hội phong kiến. C. Ghi chép tản mạn những câu chuyện lịch sử của nước ta từ xưa đến nay.
  19. D. Ghi chép tản mạn cuộc đời của những nhân vật kì lạ từ trước đến nay. Câu 2. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) là gì? A. Cảm hứng về lao động. B. Cảm hứng về thiên nhiên. C. Cảm hứng về chiến tranh. D. Cảm hứng về thiên nhiên, lao động. Câu 3. Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất. C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm cách thức. Câu 4. Câu in đậm trong đoạn văn sau được xếp vào hình thức ngôn ngữ nào? “Ông Hai trả tiền nước, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cười nhạt một tiếng, vươn vai nói to: - Hà, nắng gớm, về nào ”(Làng- Kim Lân, Ngữ văn 9, tập một, NXBGD) A. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật. B. Ngôn ngữ độc thoại của nhân vật. C. Ngôn ngữ trần thuật của tác giả. D. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm của nhân vật. II. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm) Câu 5 (3.0 điểm). Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. a) Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? b) Chỉ ra các từ láy được sử dụng trong đoạn thơ trên. c) Từ nội dung của bài thơ trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 đến 12 câu) trình bày suy nghĩ của bản thân về truyền thống “uống nước nhớ nguồn”. Câu 6 (5.0 điểm). Cảm nhận của em về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân. HẾT (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
  20. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 15) Câu 1: (2 điểm) Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du. Câu 2: (2 điểm) Trong hai truyện ngắn đã học: Làng của Kim Lân, Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng đều có những tình huống bất ngờ đặc sắc. Đó là những tình huống nào? Câu 3: (1điểm) Các câu sau mắc lỗi gì? Hãy sửa lại a. Về khuya, đường phố rất im lặng. b. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc. Câu 4(5 điểm) - Viết bài văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu kiến để chứng minh Nam là người bạn rất tốt.